Giải Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 4: Ôn tập chương 1
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Hóa 10 Bài 4: Ôn tập chương 1 Kết nối tri thức hay, có đán án chi tiết, bám sát chương trình mới sgk Hóa học 10 hy vọng sẽ giúp các bạn dễ dàng làm bài tập Hóa học 10 Bài 4.
Giải bài tập Hóa lớp 10 Kết nối tri thức Bài 4: Ôn tập chương 1
I. Hệ thống hóa kiến thức
Hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức trang 26 Hóa học lớp 10.
- Nguyên tử có kích thước: vô cùng nhỏ bé, khối lượng: me + mp + mn; Z = số proton = số electron.
|
Hạt neutron |
Hạt proton |
Hạt electron |
Khối lượng |
1,675.10–27 kg |
1,672.10–27 kg |
9,109.10–31 kg |
Điện tích |
0 |
+1 |
-1 |
- AO s có dạng hình cầu; AO p gồm AO px, AO py, AO pz; AO p có dạng hình số 8 nổi.
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
Lớp electron |
K |
L |
M |
N |
Phân lớp |
1s |
2s và 2p |
3s, 3p và 3d |
4s, 4p, 4d và 4f |
Số AO |
1 |
4 |
9 |
16 |
Số electron tối đa |
2 |
8 |
18 |
32 |
- Thứ tự năng lượng các phân lớp từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
- Cấu hình electron:
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng | ||||
Số electron |
1, 2, 3 |
4 |
5, 6, 7 |
8 |
Loại nguyên tố |
Kim loại |
Kim loại hoặc phi kim |
Thường là phi kim |
Khí hiếm |
+ Nguyên lí vững bền: Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao
+ Nguyên lí Pauli: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
+ Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.
- Nguyên tố hóa học:
+ Số khối (A) = Z + số neutron
+ Kí hiệu nguyên tử:
+ Đồng vị và ⇒ với x1 và x2 lần lượt là phần trăm số nguyên tử của 2 đồng vị.
II. Luyện tập (trang 27)