Cho dãy các oxide sau


Giải Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Câu 5 trang 69 Hóa học 10: Cho dãy các oxide sau Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.

a) Độ phân cực của các liên kết trong dãy các oxide trên thay đổi thế nào?

b) Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tố trong Bảng 6.2, cho biết loại liên kết (ion, cộng hoá trị phân cực, cộng hóa trị không phân cực) trong từng phân tử oxide.

Lời giải:

a) Liên kết M – O (M: nguyên tố chu kì 3, trừ Ar) trong oxide có độ phân cực tăng dần.

b) Hiệu độ âm điện của nguyên tố kim loại với oxi là:

Na2O: 2,51 ⇒ Liên kết giữa Na và O là liên kết ion.

MgO: 2,13 ⇒ Liên kết giữa Mg và O là liên kết ion.

Al2O3: 1,83 ⇒ Liên kết giữa Al và O là liên kết ion.

SiO2: 1,54 ⇒ Liên kết giữa Si và O là liên kết cộng hóa trị có cực

P2O5: 1,25 ⇒ Liên kết giữa P và O là liên kết cộng hóa trị có cực

SO3: 0,86 ⇒ Liên kết giữa S và O là liên kết cộng hóa trị có cực

Cl2O7: 0,28 ⇒ Liên kết giữa Cl và O là liên kết cộng hóa trị không cực

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: