Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn của CH4(g) là -74,9 kJ/mol, của CO2(g) là - 393,5 kJ/mol, của H2O(l) là -285,8 kJ/mol. A. - 74,9 kJ; B. - 965,1 kJ; C. - 890,2


Câu hỏi:

Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: CH4(g)+2O2(g)toCO2(g)+2H2O(g)

biết nhiệt tạo thành ΔfH2980  của CH4(g) là -74,9 kJ/mol, của CO2(g) là - 393,5 kJ/mol, của H2O(l) là -285,8 kJ/mol.

A. - 74,9 kJ;

B. - 965,1 kJ;
C. - 890,2 kJ;
D. 1040 kJ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:

ΔfH2980(cđ)=ΔfH2980(CH4(g))+ΔfH2980(O2(g)).2=74,9+0.2=74,9(kJ)

Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:

ΔfH2980(sp)=ΔfH2980(CO2(g))+ΔfH2980(H2O(g)).2=393,5+(285,8).2=965,1(kJ)

Biến thiên enthalpy của phản ứng là:

ΔrH2980=ΔfH2980(sp)ΔfH2980(cđ)=965,1(74,9)=890,2(kJ)

.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phản ứng tỏa nhiệt là gì?

Xem lời giải »


Câu 2:

Phản ứng thu nhiệt là gì?

Xem lời giải »


Câu 3:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

Xem lời giải »


Câu 4:

Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là gì?

Xem lời giải »


Câu 5:

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C3H6(g)+H2(g)C3H8(g)

 Biết Eb (H-H) = 436 kJ/mol, Eb (C-H) = 418 kJ/mol, Eb (C-C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol.

Xem lời giải »


Câu 6:

Công thức nào sau đây đúng?

 

Xem lời giải »


Câu 7:

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết đúng là?

Xem lời giải »