Giải Hóa học 11 trang 141 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với Giải Hóa học 11 trang 141 trong Bài 23: Hợp chất carbonyl Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa 11 trang 141.

Giải Hóa học 11 trang 141 Kết nối tri thức

Hoạt động trang 141 Hóa học 11: Nghiên cứu phản ứng oxi hoá aldehyde bằng copper(II) hydroxide

Thí nghiệm oxi hoá CH3CHO bằng Cu(OH)2 được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.

- Thêm khoảng 1 mL CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều ống nghiệm.

- Đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Hỗn hợp phản ứng chuyển dần từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch.

Nghiên cứu phản ứng oxi hoá aldehyde bằng copper(II) hydroxide: Thí nghiệm oxi hoá CH<sub>3</sub>CHO bằng Cu(OH)2 được tiến hành như sau

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu sau:

1. Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, hỗn hợp tạo kết tủa màu xanh lam, kết tủa đó là chất gì?

2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.

Lời giải:

1. Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, hỗn hợp tạo kết tủa màu xanh lam, kết tủa đó là copper(II) hydroxide (Cu(OH)2).

2. Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4;

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to CH3COONa + Cu2O + 3H2O.

Câu hỏi 4 trang 141 Hóa học 11: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau:

a) Thuốc thử Tollens;

b) Cu(OH)2/ NaOH.

Lời giải:

a) HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH to HCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O;

Do HCOONH4 vẫn còn nhóm carbonyl trong phân tử nên tiếp tục có phản ứng:

HCOONH4 + 2[Ag(NH3)2]OH to (NH4)2CO3 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

b) HCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to HCOONa + Cu2O + 3H2O;

HCOONa vẫn còn nhóm carbonyl trong phân tử nên tiếp tục có phản ứng:

HCOONa + 2Cu(OH)2 + NaOH to Na2CO3 + Cu2O + 3H2O.

Lời giải Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: