Tiến hành Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất


Tiến hành Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất trong các phản ứng hoá học xảy ra ở Thí nghiệm 2.

Giải Hóa 12 Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại - Chân trời sáng tạo

Thảo luận 7 trang 79 Hóa học 12: Tiến hành Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất trong các phản ứng hoá học xảy ra ở Thí nghiệm 2.

Lời giải:

Thí nghiệm 2

Hiện tượng xảy ra

Vai trò các chất trong phản ứng

Kim loại phản ứng với dung dịch HCl: Cho một mẩu đồng vào ống nghiệm (1) và một mẩu sắt vào ống nghiệm (2). Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch HCl 1M.

- Ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì xuất hiện.

- Ống nghiệm 2: mẩu sắt tan dần, có khí thoát ra.

Fe0+2H+1ClFe+2Cl2+H02

Fe đóng vai trò là chất khử, HCl đóng vai trò là chất oxi hoá.

Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng: Cho một mẩu đồng vào ống nghiệm (3) và một mẩu sắt vào ống nghiệm (4). Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 0,5 M.

- Ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì xuất hiện.

- Ống nghiệm 2: mẩu sắt tan dần, có khí thoát ra.

Fe0(s)+H+12SO4(aq)Fe+2SO4(aq)+H02(g)

Fe đóng vai trò là chất khử, H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hoá.

Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc: Cho một mẩu đồng vào ống nghiệm (5). Cho vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 98%. Dùng bông tẩm dung dịch NaOH đậy trên miệng ống nghiệm rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm (5) trên ngọn lửa đèn cồn.

Mẩu đồng tan dần, có khí thoát ra mạnh. Dung dịch sau phản ứng có màu xanh.

Cu0+2H2S+6O4(l)Cu+2SO4+S+4O2+2H2O

Cu đóng vai trò là chất khử, H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hoá.

Lời giải Hóa 12 Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: