Khoa học lớp 4 trang 94 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Khoa học lớp 4 trang 94 trong Bài 25: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Khoa học lớp 4.
Giải Khoa học lớp 4 trang 94 Kết nối tri thức
Hoạt động 2 trang 94 SGK Khoa học 4: Quan sát hình 2 về việc làm của các bạn và cho biết: Thói quen ăn uống, vận động như thế nào có thể dẫn đến bệnh thừa cân béo phì?
Trả lời:
Thói quen ăn uống, vận động không tốt có thể dẫn đến bệnh thừa cân béo phì:
a - Ăn thừa, ăn nhiều chất bột đường, chất béo, chất đạm.
b - Ăn đêm thường xuyên.
c - Ít vận động.
Câu hỏi 1 trang 94 SGK Khoa học 4: Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh thừa cân béo phì?
Trả lời:
Một số nguyên nhân dẫn đến bệnh liên quan đến dinh dưỡng như bệnh thừa cân béo phì do ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm và cơ thể ít vận động
Câu hỏi 2 trang 94 SGK Khoa học 4: Cần làm gì để phòng, tránh bệnh thừa cân béo phì?
Trả lời:
Để phòng tránh thừa cân, béo phì cần:
+ Ăn đủ bữa và đủ các nhóm chất dinh dưỡng, không ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm.
+ Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày.
+ Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên.
+ Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân.
Hoạt động 3 trang 94 SGK Khoa học 4: Thực hiện một số việc làm để phòng, tránh bệnh thừa cân béo phì:
- Trao đổi với bạn, liệt kê một số hoạt động vận động hằng ngày và thời gian dành cho hoạt động đó.
- Lập bảng và theo dõi thực hiện một số hoạt động đó trong ba ngày theo gợi ý:
Hoạt động vận động |
Thời gian (phút) |
||
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
|
Đi bộ đến trường, về nhà |
10 |
10 |
? |
Quét nhà |
5 |
0 |
? |
Chơi thể thao |
0 |
15 |
? |
? |
? |
? |
? |
Tổng |
? |
? |
? |
- Tính tổng số thời gian hoạt động vận động của em mỗi ngày và so sánh, nhận xét với thời gian vận động cần thiết.
Trả lời:
Hoạt động vận động |
Thời gian (phút) |
||
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
|
Đi bộ đến trường, về nhà |
10 |
10 |
10 |
Quét nhà |
5 |
0 |
5 |
Chơi thể thao |
0 |
15 |
20 |
Tập thể dục buổi sáng |
10 |
10 |
10 |
Tổng |
25 |
35 |
45 |
- Tổng thời gian hoạt động của em mỗi ngày đều < 60 phút.
Lời giải bài tập Khoa học lớp 4 Bài 25: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng hay khác: