X

Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Giải Khoa học tự nhiên 8 trang 76 Chân trời sáng tạo


Với lời giải KHTN 8 trang 76 trong Ôn tập chương 2 môn Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập KHTN lớp 8 trang 76.

Giải KHTN 8 trang 76 Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 76 Khoa học tự nhiên 8: Có các muối: BaCO3, CuCl2, MgSO4. Hãy cho biết muối nào có thể được điều chế bằng các phương pháp sau:

a) Oxide acid phản ứng với dung dịch base.

b) Oxide base phản ứng với dung dịch acid.

c) Base phản ứng với dung dịch acid.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng trên.

Trả lời:

Muối được điều chế bằng phương pháp:

a) Oxide acid phản ứng với dung dịch base là: BaCO3.

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O.

b) Oxide base phản ứng với dung dịch acid: CuCl2, MgSO4.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

c) Base phản ứng với dung dịch acid: CuCl2, MgSO4.

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Bài 4 trang 76 Khoa học tự nhiên 8: Sodium sulfite được xem là hoá chất công nghiệp. Nó được dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, thuộc da, dệt, nhuộm, …

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo sodium sulfite từ sulfur dioxide.

b) Từ phương trình hoá học trên, tính thể tích sulfur dioxide (đkc) để tạo ra 1,26 gam sodium sulfide.

Trả lời:

a) Phương trình hoá học: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Tỉ lệ phản ứng:                1        2                  1                  1       

b) Theo bài ra: nNa2SO3=1,26126=0,01(mol)

Theo phương trình hoá học:

nSO2=nNa2SO3=0,01(mol)VSO2=0,01×24,79=0,2479(L).

Bài 5 trang 76 Khoa học tự nhiên 8: Hình vẽ sau đây giới thiệu các giá trị pH của một số sản phẩm hàng ngày:

Hình vẽ sau đây giới thiệu các giá trị pH của một số sản phẩm hàng ngày

Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

a) Giữa sữa và cam, loại nào có tính acid mạnh hơn?

b) Giữa xà phòng và dung dịch làm sạch bồn rửa, loại nào có tính base mạnh hơn?

c) Sản phẩm nào trung tính (không có tính acid hay tính base)?

d) Sản phẩm nào có tính acid mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên?

e) Sản phẩm nào có tính base mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên?

Trả lời:

a) Giữa sữa và cam, loại có tính acid mạnh hơn là cam.

b) Giữa xà phòng và dung dịch làm sạch bồn rửa, loại có tính base mạnh hơn là dung dịch làm sạch bồn rửa.

c) Sản phẩm trung tính (không có tính acid hay tính base) là nước.

d) Sản phẩm có tính acid mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên là pin.

e) Sản phẩm có tính base mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên là dung dịch làm sạch bồn rửa.

Bài 6 trang 76 Khoa học tự nhiên 8: Một số vật dụng bằng nhôm lúc còn mới có vẻ sáng bóng. Sau một thời gian, ta thấy lớp sáng bóng bị mờ đi. Hãy giải thích bằng phương trình hoá học.

Trả lời:

Sau một thời gian lớp sáng bóng bị mờ đi do lớp nhôm phía ngoài vật dụng phản ứng với oxygen có trong không khí.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Bài 7 trang 76 Khoa học tự nhiên 8: Tro bếp (hình bên) là sản phẩm đốt rơm rạ, cây thân gỗ hoặc củi khi đun nấu, ... Tìm hiểu qua sách, báo và internet, hãy cho biết tro bếp có chứa nguyên tố dinh dưỡng nào (đa lượng, trung lượng, vi lượng).

Tro bếp (hình bên) là sản phẩm đốt rơm rạ, cây thân gỗ hoặc củi khi đun nấu

Trả lời:

Tro bếp có chứa potassium (kali, K). Đây là nguyên tố đa lượng.

Bài 8 trang 76 Khoa học tự nhiên 8: Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %K2O theo khối lượng có trong phân bón. Một loại phân kali có chứa 85% potassium chloride, 15% còn lại là các chất không chứa potassium. Hãy tính hàm lượng dinh dưỡng của loại phân kali này.

Trả lời:

Giả sử có 100 gam phân kali.

Khối lượng potassium chloride có trong 100 gam phân này là 85 gam.

nKCl=8574,5=170149(mol)

Bảo toàn nguyên tố K có:

nK2O=12×nKCl=12×170149=85149(mol).

Hàm lượng dinh dưỡng của loại phân kali này là:

85149×94100×100=53,62%.

Bài 9 trang 76 Khoa học tự nhiên 8: Magnesium chloride có nhiều ứng dụng trong y tế như: bào chế thuốc điều trị các bệnh về da, nhuận tràng…

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo magnesium chloride từ magnesium oxide.

b) Cho 8 gam magnesium oxide tác dụng hết với dung dịch HCl 2 M. Tính khối lượng magnesium chloride thu được và thể tích dung dịch HCl 2 M đã dùng.

Trả lời:

a) Phương trình hoá học: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Tỉ lệ phản ứng:                1                  2        1        1

b) nMgO=840=0,2(mol)

Theo phương trình hoá học ta có:

nMgCl2=nMgO=0,2(mol)mMgCl2=0,2.95=19(gam).nHCl=2.nMgO=0,4(mol)VHCl=0,42=0,2(L).

Lời giải bài tập KHTN 8 Ôn tập chương 2 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: