X

Trắc nghiệm KTPL 11 Cánh diều

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 12 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 20 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KTPL 11.

Trắc nghiệm KTPL 11 Cánh diều Bài 12 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Câu 1. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật

A. hợp nhất.

B. bảo vệ.

C. phân lập.

D. hoán đổi.

Câu 2. Các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển - đó là nội dung của quyền nào dưới đây?

B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

A. Quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 3. Trong trường hợp dưới đây, anh T và anh H cùng được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào?

Trường hợp. Anh H và anh T thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh H làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn anh T thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh H đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, do có uy tín, anh T được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã.

A. Thay đổi các chính sách xã hội.

B. Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế

C. Tham gia sửa đổi Luật đất đai.

D. Tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 4. Trong trường hợp dưới đây, anh V và chị P cùng thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

Trường hợp. Anh V và chị P thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một xã vùng cao. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh V tham gia phát triển kinh tế gia đình, chị P nhận dạy ngoại ngữ miễn phí cho các em nhỏ vùng cao. Tại cuộc họp lấy ý kiến của nhân dân về việc triển khai dự  án tái định cư của chính quyền xã, anh V phát biểu về những bất cập của dự án còn chị P đã đề xuất một số giải pháp tháo gỡ khó khăn trên.

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Văn hóa, đối ngoại.

D. Quốc phòng, an ninh.

Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về chính trị?

A. Các dân tộc bình đẳng trong tiếp cận các cơ hội học tập.

B. Các dân tộc đều có quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

C. Các dân tộc có quyền tham gia vào các thành phần kinh tế.

D. Các dân tộc được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán.

Câu 6. Tất cả các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều có quyền làm chủ đất nước; tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước - đó là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Giáo dục.

Câu 7. Theo quy định của pháp luật, các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước

A. ấn định một nơi cư trú.

B. cho phép sở hữu đất đai.

C. áp đặt mức thu nhập. 

D. đầu tư phát triển kinh tế.

Câu 8. Trong trường hợp sau, anh B và anh A được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây?

Trường hợp. Anh A là người dân tộc Tày, anh B là người dân tộc Nùng; cả hai anh đều cùng sinh sống trên địa bàn của tỉnh H. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh A về quê nhà và được chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án phục dựng các trò chơi dân gian của dân tộc mình; anh B được vay vốn ưu đãi để phát triển công ty của gia đình tại thành phố nơi anh đã sinh ra.

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Tín ngưỡng.

Câu 9. Tất cả các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam có quyền tham gia vào các thành phần kinh tế; được tạo cơ hội, điều kiện để phát triển - đó là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Tín ngưỡng.

Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế?

A. Chính sách phát triển kinh tế có sự phân biệt giữa dân tộc đa số và thiểu số.

B. Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

C. Chỉ có dân tộc đa số được tham gia vào các thành phần kinh tế của đất nước.

D. Nhà nước chỉ quan tâm đầu tư ở các vùng kinh tế phát triển, trung tâm đất nước.

Câu 11. Chủ thể nào trong trường hợp dưới đây đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện kinh tế?

Trường hợp. Để mở rộng sản xuất, Công ty X đăng tin tuyển dụng 3 kĩ sư tin học biết tiếng Anh vào làm việc. Đối chiếu với các tiêu chuẩn mà công ty đề ra đối với ứng viên, anh Q và chị M thấy mình đều đủ cả nên đã đăng kí dự tuyển. Tuy nhiên, hồ sơ của anh Q không được anh P (Giám đốc Công ty X) chấp nhận vì lí do anh Q là người dân tộc thiểu số.

A. Anh Q.

B. Anh P.

C. Chị M và anh P.

D. Anh P và anh Q.

Câu 12. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây của công dân thực hiện đúng quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực văn hóa?

A. Lưu truyền tranh dân gian. 

B. Theo dõi tốc độ gia tăng dân số.

C. Bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

D. Phát hành mọi loại văn hóa phẩm.

Câu 13. Cùng với việc sử dụng tiếng phổ thông, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước cho phép sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình là bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây?

A. An ninh.

B. Chính trị.

C. Quốc phòng.

D. Văn hóa.

Câu 14. Theo quy định của pháp luật, Nhà nước có chính sách ưu tiên cho người dân tộc thiểu số vào học các trường đại học là thể hiện quyền bình đẳng

A. văn hoá.  

B. chính trị. 

C. an ninh.

D. giáo dục.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện cho thấy sự bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?

A. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc phát huy bản sắc văn hóa.

B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.

C. Các dân tộc đều có cơ hội học tập và bình đẳng trong giáo dục.

D. Phong tục, tập quán của từng dân tộc được giữ gìn, phát huy.

Câu 16. Những chủ thể nào trong trường hợp dưới đây đã thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện giáo dục?

Trường hợp.Sau khi tốt nghiệp Trường Đại học Sư phạm X, chị A và anh V xung phong nhận công tác tại vùng sâu, vùng xa, nơi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Biết được việc này, người thân của chị A và anh V đã khuyên: không nên chọn đi đến những nơi khó khăn như vậy mà nên ở lại thành phố để làm việc. Tuy nhiên, chị A và anh V vẫn kiên định với lựa chọn của mình, vì: anh, chị muốn góp một phần công sức bé nhỏ để phát triển văn hoá, giáo dục cho đồng bào dân tộc thiểu số.

A. Anh V và chị A.

B. Chị A và người thân.

C. Anh V và người thân.

D. Người thân của anh V, chị A.

Câu 17. Quan điểm của bạn học sinh nào trong tình huống dưới đây là đúng?

Tình huống. D và B sinh ra, lớn lên và học tập cùng trưởng tại địa phương X. Cả hai cùng dự thi vào Trường Đại học N và có số điểm thi đại học bằng nhau, nhưng D là người dân tộc thiểu số, được cộng thêm điểm ưu tiên nên đủ điểm đỗ, còn B là người dân tộc Kinh, không được cộng điểm ưu tiên nên không đỗ. Vì kết quả thi không như ý muốn, B cảm thấy bức xúc và tâm sự với bạn thân là Q rằng: việc nhà nước thực hiện cộng điểm ưu tiên cho các bạn học sinh người dân tộc thiểu số là không được đảm bảo sự bình đẳng giữa các dân tộc. Không đồng tình với ý kiến của B, bạn Q cho rằng: Việc Nhà nước ưu tiên trong tuyển sinh đại học đối với người dân tộc thiểu số là hoàn toàn hợp lí, nhằm tạo điều kiện  thuận lợi để học sinh dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa,… có thể tiếp tục học tập, lĩnh hội tri thức như mọi công dân khác, qua đó, góp phần tích cực vào việc nâng cao dân trí, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng trong cả nước.

A. Quan điểm của bạn B đúng.

B. Quan điểm của bạn Q đúng.

C. Quan điểm của hai bạn B và Q đều đúng.

D. Quan điểm của hai bạn B và Q đều sai.

Câu 18. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống.

B. Tham gia sinh hoạt cộng đồng.

C. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.

D. Bác bỏ quan điểm trái chiều.

Câu 19. Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc

A. tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển.

B. góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

C. gia tăng sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc.

D. phát huy nguồn lực của các dân tộc trong xây dựng đất nước.

Câu 20. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……….. được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí”.

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

D. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

Câu 21. Theo quy định của pháp luật, quyền tự do, tín ngưỡng tôn giáo của mọi người được Nhà nước

A. tôn trọng và bảo hộ.

B. phân biệt đối xử.

C. chỉ định.

D. áp đặt.

Câu 22. Nội dung nào sau đây là biểu hiện bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo?

A. Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.

B. Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.

C. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.

D. Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.

Câu 23. Đọc trường hợp sau và cho biết: ở địa phương B, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?

Trường hợp. Xã B cách xa trung tâm, gần biên giới, có đồng bào của nhiều dân tộc khác nhau cùng sinh sống. Người dân trên địa bàn xã B tin và theo nhiều tôn giáo khác nhau. Các tôn giáo đều được quyền xuất bản kinh, sách tôn giáo, sản xuất đồ dùng tôn giáo để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt tôn giáo của tôn giáo mình. Người dân xã B luôn đoàn kết một lòng, không phân biệt tôn giáo, dân tộc tích cực tham gia các hoạt động do chính quyền địa phương tổ chức, bảo vệ an ninh, giữ vững biên cương của Tổ quốc, nhờ đó mà tình nghĩa đồng bào được gắn bó, kinh tế - xã Bội phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, xã B ngày càng giàu đẹp, đi lên cùng đất nước.

A. Chính quyền xã B phân biệt đối xử giữa các tôn giáo trên địa bàn.

B. Trên địa bàn xã B thường xuyên diễn ra các cuộc xung đột tôn giáo.

C. Các tôn giáo trên địa bàn xã B bình đẳng trong hoạt động tôn giáo.

D. Tại xã B, tín đồ theo các tôn giáo khác nhau thường có mâu thuẫn.

Câu 24. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau đều có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Hiến pháp, Luật Tín ngưỡng, tôn giáo và các quy định pháp luật khác có liên quan - đó là nội dung bình đẳng giữa các tôn giáo về

A. quyền.

B. nghĩa vụ.

C. giáo lí, giáo luật.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 25. Các tôn giáo bình đẳng về nghĩa vụ được thể hiện như thế nào trong trường hợp dưới đây?

Trường hợp. Thi hành Chỉ thị của Chính quyền thành phố K là trong thời gian có dịch bệnh không tập trung đông người để phòng tránh sự lây lan của dịch bệnh, các tổ chức và tín đồ của tất cả các tôn giáo trên địa bàn thành phố K đã thực hiện các hoạt động sinh hoạt tôn giáo bằng hình thức trực tuyến. Các chức sắc, chức việc, nhà tu hành, người đại diện, ban quản lí cơ sở tôn giáo thường xuyên hướng dẫn tín đồ và người dân nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về phòng, chống dịch của Chính quyền thành phố.

A. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo đều tuân thủ pháp luật.

B. Các tín đồ chỉ cần tuân theo những giáo lí, giáo luật của tôn giáo mình.

C. Chính quyền thành phố K nghiêm cấm sự hoạt động của các tôn giáo.

D. Chính quyền thành phố K có sự phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.

Câu 26. Các tổ chức tôn giáo, cũng như người theo các tôn giáo khác nhau dù ở bất kì cương vị nào nếu vi phạm pháp luật

A. được quyền phủ nhận lời khai nhân chứng.

B. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

C. phải từ bỏ sở hữu mọi tài sản.  

D. phải tham gia lao động công ích.

Câu 27. Đọc trường hợp sau và cho biết: tại địa phương X, sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?

Trường hợp. Trong thời gian có dịch bệnh, chính quyền thành phố X đã ra quy định cấm tụ tập đông người, nhằm hạn chế sự lây lan của dịch bệnh, nhưng cơ sở của tôn giáo T và của tôn giáo N vẫn lén lút tổ chức sinh hoạt tôn giáo dẫn đến dịch bệnh lây lan nhiều tại địa phương. Khi bị phát hiện, chính quyền thành phố đã yêu cầu cả hai cơ sở tôn giáo T và tôn giáo N phải tạm dừng sinh hoạt tôn giáo và xử phạt hành chính đối với cả hai cơ sở tôn giáo này.

A. Chính quyền thành phố X xử phạt hành chính đối với cơ sở của tôn giáo T và N.

B. Chính quyền thành phố X nghiêm cấm tôn giáo T và N hoạt động tại địa phương.

C. Chính quyền thành phố X có sự phân biệt đối xử giữa tín đồ hai tôn giáo T và N.

D. Dù vi phạm pháp luật nhưng cơ sở của hai tôn giáo T và N không bị chính quyền xử lí.

Câu 28. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo đối với đời sống con người và xã hội?

A. Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng, Nhà nước.

B. Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

C. Huy động nguồn lực của các tôn giáo trong phát triển đất nước.

D. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự ổn định chính trị của đất nước.

Câu 29. Trước các hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, chúng ta cần

A. học tập, noi gương.

B. khuyến khích, cổ vũ.

C. lên án, ngăn chặn.

D. thờ ơ, vô cảm.

Câu 30. Trong tình huống dưới đây những chủ thể nào không vi phạm pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

Tình huống. Anh A và chị B quen nhau được một thời gian và hai người quyết định tiến đến hôn nhân. Tuy nhiên, bố mẹ anh A phản đối vì cho rằng chị B không cùng tôn giáo. Gia đình còn yêu cầu anh A phải tìm người phù hợp để kết hôn. Biết được thông tin, anh T (cán bộ xã nơi anh A sinh sống) đã tiếp xúc và giải thích cho gia đình anh A về vấn đề bình đẳng giữa các tôn giáo, không được cản trở hôn nhân tiến bộ. Tuy nhiên, bố mẹ anh A vẫn kiên quyết phản đối, không chấp thuận cho cuộc hôn nhân của con mình.

A. Anh A và bố mẹ mình.

B. Bố mẹ anh A và anh T.

C. Bố mẹ anh A và chị B.

D. Anh T, anh A và chị B.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều có đáp án hay khác: