X

Trắc nghiệm KTPL 12 Cánh diều

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 10 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KTPL 12.

Trắc nghiệm KTPL 12 Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế - Cánh diều

Câu 1. Khái niệm nào được đề cập đến trong đoạn trích sau: “…. là quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung”?

A. Toàn cầu hóa.

B. Khu vực hóa.

C. Hội nhập kinh tế quốc tế.

D. Đa dạng hóa - đa phương hóa.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Giúp mỗi quốc gia mở rộng thị trường.

B. Giúp mỗi quốc gia thu hút vốn đầu tư.

C. Tạo cơ hội việc làm cho các tầng lớp dân cư.

D. Khiến các quốc gia phải hi sinh lợi ích của mình.

Câu 3. Xét về hình thức, có mấy cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế?

A. 1 cấp độ.

B. 2 cấp độ.

C. 3 cấp độ.

D. 4 cấp độ.

Câu 4. Đoạn thông tin sau đề cập đến hình thức hội nhập kinh tế nào?

Thông tin. Là hiệp định được kí kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/10/2009. Đây là Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương đầu tiên của Việt Nam. Hiện nay, Nhật Bản đang là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của Việt Nam. Hợp tác song phương giữa hai nước đã góp phần thúc đẩy liên kết đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội, đem lại lợi ích thiết thực cho nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp của hai quốc gia. Trong lĩnh vực đầu tư, các nhà đầu tư Nhật Bản đã hiện diện ở 57/63 tỉnh, thành phố của Việt Nam, với 4 978 dự án còn hiệu lực với tổng số vốn đăng kí gần 69 tỉ USD tính đến tháng 12/2022, đứng thứ 3 trong số 141 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam.

Nguồn: dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Cánh diều, trang 20.

A. Hội nhập kinh tế song phương.

B. Hội nhập kinh tế khu vực.

C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.

D. Hội nhập kinh tế đa phương.

Câu 5. Hình thức hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở sự tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển là

A. hợp tác toàn cầu.

B. hợp tác khu vực. 

C. hợp tác song phương.    

D. hợp tác đa phương.

Câu 6. Việc gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới thể hiện Việt Nam tham gia cấp độ hội nhập nào dưới đây?

A. Hội nhập song phương. 

B. Hội nhập khu vực.          

C. Hội nhập toàn cầu.         

D. Hội nhập đa phương.

Câu 7. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO) là tổ chức quốc tế thuộc cấp độ hội nhập nào dưới đây?

A. Hội nhập song phương. 

B. Hội nhập khu vực.          

C. Hội nhập toàn cầu.         

D. Hội nhập đa phương.

Câu 8. Đầu tư quốc tế được chia thành hai hình thức chủ yếu là

A. thanh toán và tín dụng quốc tế.

B. xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá.

C. đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.

D. đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài.

Câu 9. Hoạt động nào sau đây không phải là dịch vụ thu ngoại tệ?

A. Du lịch quốc tế.              

B. Du lịch nội địa.

C. Xuất nhập khẩu lao động.

D. Giao thông vận tải quốc tế.

Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam?

A. Cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài.

B. nghiêm cấm tư bản nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.

C. hạn chế việc xuất khẩu lao động và xuất khẩu hàng hóa.

D. siết chặt hàng rào thuế quan để bảo hộ thị trường nội địa.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều có đáp án hay khác: