X

Trắc nghiệm KTPL 12 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Bài 4: An sinh xã hội - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 10 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Bài 4: An sinh xã hội sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KTPL 12.

Trắc nghiệm KTPL 12 Bài 4: An sinh xã hội - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động – đó là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?

A. Chính sách bảo hiểm xã hội. 

B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

C. Chính sách trợ giúp xã hội.

D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 2. Hỗ trợ người lao động nâng cao cơ hội tìm việc làm, tham gia thị trường lao động để có thu nhập, từng bước bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân… - đó là một trong những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?

A. Chính sách trợ giúp xã hội.

B. Chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.  

Câu 3. Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam không bao gồm chính sách nào sau đây?

A. Chính sách cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp.  

B. Chính sách hỗ trợ việc làm.

C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.

D. Chính sách trợ giúp xã hội.

Câu 4. Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?

Thông tin. Theo Cục Bảo trợ xã hội, chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào hỏ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số. Cả nước đã thành lập được 425 cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần và 23 trung tâm công tác xã hội. Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ 182 900 tấn gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu và hàng nghìn tỉ đồng cho các địa phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người dân có hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lẽ, tết.

A. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.

B. Chính sách trợ giúp xã hội.  

C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

D. Chính sách bảo hiểm xã hội.

Câu 5. Trong trường hợp sau, gia đình anh A đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?

Trường hợp. Trước năm 2018, gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo. Với sự hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, anh A đã chịu khó tìm hiểu, vừa làm, vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm để chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng. Đến nay, gia đình anh A đã vươn lên thoát nghèo, có thu nhập ổn định.

A. Chính sách trợ giúp xã hội.

B. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

C. Chính sách bảo hiểm xã hội.

D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.  

Câu 6. Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?

Thông tin. Theo Niên giám thống kê năm 2022, Việt Nam luôn chú trọng bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản, đã đạt được các kết qua như:

Về giáo dục tối thiểu: Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

Về y tế tối thiểu: công tác y tế và chăm sóc sức khoẻ nhân dân ngày càng được tăng cường. Số giường bệnh bình quân là 31,7 giường bệnh/1 vạn dân. Số bác sĩ là 99,6 nghìn người, đạt số bình quân 10 bác sĩ/1 vạn dân. Tỉ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin đạt 87,6%.

A. Chính sách bảo hiểm xã hội.

B. Chính sách trợ giúp xã hội.

C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản. 

D. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.

Câu 7. Việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc

A. giải quyết triệt để các mâu thuẫn, bất bình đẳng trong xã hội.

B. xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch về điều kiện sống giữa các vùng, miền.

C. giữ vững ổn định chính trị, xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh.  

D. xóa bỏ hoàn toàn chênh lệch giàu – nghèo giữa các nhóm dân cư.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của an sinh xã hội?

A. Xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu – nghèo trong xã hội.  

B. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

C. Tăng thu nhập cho người yếu thế.

D. Giúp nâng cao hiệu quả quản lí xã hội.

Câu 9. Khái niệm nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?

Thông tin. Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.

A. Trợ cấp xã hội.

B. Trật tự xã hội.

C. An sinh xã hội.  

D. Phúc lợi xã hội.

Câu 10. Trong trường hợp sau, người dân trên địa bàn xã B đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?

Trường hợp. Năm 2022, do hậu quả của thiên tai, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, chính quyền xã B đã kịp thời trợ cấp cho các hộ gia đình và cá nhân bị ảnh hưởng, nhờ đó, người dân đã sớm ổn định lại cuộc sống.

A. Chính sách trợ giúp xã hội. 

B. Chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

D. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: