Trắc nghiệm Lịch Sử 8 Cánh diều Bài 8 (có đáp án): Kinh tế, văn hóa và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 8 Bài 8: Kinh tế, văn hóa và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 8.
Trắc nghiệm Lịch Sử 8 Cánh diều Bài 8 (có đáp án): Kinh tế, văn hóa và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nông nghiệp ở Đàng Trong của Đại Việt trong các thế kỉ XVII - XVIII?
A. Tình trạng nông dân thiếu ruộng không trầm trọng như ở Đàng Ngoài.
B. Diện tích ruộng đất công thu hẹp, nông dân thiếu ruộng rất trầm trọng.
C. Các chúa Nguyễn khuyến khích nhân dân tích cực khai hoang, mở đất.
D. Sản xuất nông nghiệp phát triển, đất khai hoang vẫn còn nhiều.
Câu 2. Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Thờ cúng tổ tiên, anh hùng dân tộc.
B. Thờ các vị thần: Brama, Shiva, Visnu.
C. Tôn sùng quyền năng của Đức Chúa Trời.
D. Tôn sùng Đức Phật và các vị Bồ tát.
Câu 3. Bộ sử Phủ biên tạp lục do ai biên soạn?
A. Lê Quý Đôn.
B. Dương Vân An.
C. Đỗ Bá.
D. Đào Duy Từ.
Câu 4. Hổ trướng khu cơ là một trong những tác phẩm tiêu biểu của
A. Lê Quý Đôn.
B. Dương Vân An.
C. Đỗ Bá.
D. Đào Duy Từ.
Câu 5. Dương Vân An là tác giả của bộ sử nào dưới đây?
A. Phủ biên tạp lục.
B. Ô châu cận lục.
C. Thiên Nam ngữ lục.
D. Đại Nam thực lục.
Câu 6. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, những nguyên nhân nào đã thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nông nghiệp ở Đàng Trong?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi và chính sách khai hoang của chúa Nguyễn.
B. Không xảy ra chiến tranh, xung đột, đời sống nhân dân thanh bình.
C. Các vua nhà Nguyễn ban hành nhiều chính sách, biện pháp tích cực.
D. Chính quyền Lê, Trịnh quan tâm đến việc đắp đê, trị thủy, khai hoang.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình thương nghiệp ở Đại Việt vào đầu thế kỉ XVIII?
A. Hoạt động khai mỏ được mở rộng, có quy mô lớn hơn trước.
B. Hoạt động buôn bán với các nước phương Tây diễn ra sôi nổi.
C. Các chính quyền Trịnh, Nguyễn thực hiện chính sách “đóng cửa”.
D. Hoạt động trao đổi, buôn bán với các nước phương Tây dần sa sút.
Câu 8. Đầu thế kỉ XVI, tôn giáo nào mới được du nhập vào Việt Nam?
A. Thiên Chúa giáo.
B. Đạo giáo.
C. Phật giáo.
D. Nho giáo.
Câu 9. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, ở Đại Việt, Nho giáo
A. bị nhà nước phong kiến kìm hãm.
B. được nhà nước phong kiến đề cao.
C. từng bước được phục hồi và phát triển.
D. bước đầu gây ảnh hưởng trong nhân dân.
Câu 10. Người có công lớn trong việc hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh là
A. P. Đu-me.
B. H. Ri-vi-e.
C. F. Gác-ni-ê.
D. A-lếch-xăng Đơ-Rốt.
Câu 11. So với chữ Hán và chữ Nôm, loại chữ La-tinh ghi âm tiếng Việt có ưu điểm gì?
A. Tiện lợi, khoa học, dễ ghi nhớ, dễ sử dụng.
B. Có hàng nghìn kí tự, thuận lợi cho việc diễn đạt.
C. Dễ ghi nhớ vì sử dụng hình vẽ để biểu thị ngôn từ.
D. Dễ sử dụng vì có nhiều kí tự, hình vẽ để biểu đạt.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Nho giáo và Đạo giáo được du nhập thông qua giao lưu kinh tế.
B. Thiên Chúa giáo du nhập, dần gây ảnh hưởng trong dân chúng.
C. Nho giáo vẫn được nhà nước phong kiến duy trì.
D. Đạo giáo và Phật giáo có điều kiện phục hồi.
Câu 13. Các đô thị nổi tiếng ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là
A. Bến Nghé, Cù Lao Phố,…
B. Mỹ Tho, Tiền Giang,…
C. Kẻ Chợ, Phố Hiến,…
D. Thanh Hà, Hội An,…
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình thủ công nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Các nghề thủ công truyền thống (gốm sứ, dệt…) lụi tàn, không phát triển.
B. Các làng nghề thủ công tiếp tục phát triển, nổi tiếng là: gốm Bát Tràng,..
C. Hoạt động khai mỏ có bước phát triển với quy mô lớn hơn trước.
D. Các sản phẩm thủ công nghiệp đa dạng về chủng loại, mẫu mã…
Câu 15. Bạch Vân quốc ngữ thi tập là tác phẩm nổi tiếng của
A. Đào Duy Từ.
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm.
C. Lê Quý Đôn.
D. Dương Vân An.