Giải Lịch Sử 9 trang 81 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Lịch Sử 9 trang 81 trong Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 Lịch Sử 9 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Lịch Sử 9 trang 81.
Giải Lịch Sử 9 trang 81 Cánh diều
Câu hỏi trang 81 Lịch Sử 9: Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
Trả lời:
a) Nguyên nhân thắng lợi
♦ Nguyên nhân chủ quan
- Sự lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân Việt Nam ở cả hai miền Nam, Bắc.
- Vai trò của hậu phương miền Bắc, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
♦ Nguyên nhân khách quan
- Tinh thần đoàn kết, sự phối hợp chiến đấu, giúp đỡ lẫn nhau của ba nước Đông Dương.
- Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng tiến bộ, hoà bình, dân chủ và các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Trung Quốc, Liên Xô.
b) Ý nghĩa lịch sử
♦ Đối với Việt Nam
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc ở Việt Nam, trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới của Việt Nam: kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
♦ Đối với thế giới
- Tác động mạnh mẽ đến tình hình nước Mỹ và thế giới.
- Cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới nửa sau thế kỉ XX, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc.
Luyện tập 1 trang 81 Lịch Sử 9: Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của miền Bắc trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954 - 1975) vào vở ghi.
Trả lời:
Giai đoạn |
Thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Bắc |
1954-1957 |
- Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương sau chiến tranh |
1958-1965 |
- Cải tạo quan hệ sản xuất và phát triển kinh tế, văn hoá |
1965-1973 |
- Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ |
1954-1975 |
- Chi viện cho cách mạng miền Nam |
Luyện tập 2 trang 81 Lịch Sử 9: Giới thiệu những thắng lợi tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân miền Nam.
Trả lời:
Giai đoạn |
Thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam |
1954-1960 |
- Phong trào Đồng khởi |
1961-1965 |
- Chiến thắng Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài |
1965-1968 |
- Chiến thắng Vạn Tượng (1965) - Đập tan 2 cuộc phản công chiến lược của quân Mĩ trong 2 mùa khô (1965-1966 và 1966-1967) - Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968) |
1969-1973 |
- Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam - Triệu tập Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương - Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược (1972) |
1973-1975 |
- Chiến thắng Đường 14-Phước Long - Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 |
Vận dụng 3 trang 81 Lịch Sử 9: Sưu tầm và giới thiệu những khẩu hiệu tiêu biểu của hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975). Cho biết ý nghĩa và thông điệp của những khẩu hiệu đó.
Trả lời:
- Khẩu hiệu tiêu biểu của miền Bắc:
+ “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”
+ “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
+ “Tất cả vì miền Nam ruột thịt”.
+ “Sống bám cầu đường, chết kiên cường dũng cảm”
+ “Địch phá, ta sửa, ta đi”
- Khẩu hiệu tiêu biểu của miền Nam:
+ “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
+ “Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
Vận dụng 4 trang 81 Lịch Sử 9: Sưu tầm tư liệu quốc tế viết về sự kiện chiến thắng ngày 30-4-1975 ở Việt Nam. Chia sẽ những tư liệu đó với thầy cô và bạn học.
Trả lời:
(*) Tham khảo:
- Báo Go-đi-ân (Guardian) của Anh, số ra ngày 1 - 5 - 1975 với bài đăng trên trang nhất: "Sài Gòn đầu hàng với tiếng thở phào nhẹ nhõm", tường thuật lại cảnh quân Giải phóng tiến vào Sài Gòn như sau: "Đám đông chào mừng chiến thầng trên đường Tự Do (Đồng Khởi), nhiều người còn nghi ngại, nhiều người vẫy tay chào đoàn quân. Từ trên những chiếc xe tăng, quân Giải phóng cười rạng rỡ, nhiều người chào lại đám đông và hô to: Xin chào !....”
Lời giải bài tập Lịch Sử 9 Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 hay khác: