Giải SBT Địa lí 10 trang 26 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Địa lí 10 trang 26 trong Bài 13: Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới sách Cánh diều. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Địa lí 10.
Giải SBT Địa Lí 10 trang 26 Cánh diều
Câu 1 trang 26 SBT Địa Lí 10: Dựa vào bảng 13.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới.
Bảng 13.1 Sự phân bố các nhóm đất chính và kiểu thảm thực vật chính trên thế giới
Vùng |
Nhóm đất chính |
Kiểu thảm thực vật chính |
Cực |
Đất hoang mạc cực, đất đồng rêu |
Đài nguyên |
Ôn đới |
Đất tai-ga lạnh, đất pôt-dôn, đất pốt-dôn cỏ, đất xám nâu rừng lá rộng ôn đới, đất đen thảo nguyên, đất hạt dẻ |
Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới |
Nhiệt đới |
Đất vàng và đất đỏ, đất nâu vàng, đất hoang mạc nhiệt đới và cận nhiệt; đất fe-ra-lit đỏ và đỏ vàng, đất đỏ và đỏ nâu xa-van, đất đen và xám |
Rừng cận nhiệt ẩm, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc, xa-van và cây bụi |
Xích đạo |
Đất fe-ra-lit đỏ vàng |
Rừng nhiệt đới, xích đạo |
Lời giải:
- Các nhóm đất và thảm thực vật có sự phân bố khác nhau trên thế giới.
- Nguyên nhân: do nhiệt độ và lượng mưa khác nhau theo từng vùng trên thế giới, vì thế sẽ có các nhóm đất và kiểu thảm thực vật tương ứng với mỗi vùng.
Câu 2 trang 26 SBT Địa Lí 10: Quan sát hình sau:
a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Bảng 13.2 Sự phân bố các vành đai đất và vành đai thực vật theo
độ cao ở sườn tây dãy Cap-ca
Độ cao (m) |
Vành đai đất |
Vành đai thực vật |
0 - 500 |
||
500 - 1200 |
||
1200 - 1600 |
||
1600 - 2000 |
||
2000 - 2800 |
||
Trên 2800 |
b) Hãy nhận xét sự phân bố của các vành đai đất và vành đai thực vật theo độ cao ở strờn tây dãy Cap-ca. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Lời giải:
Yêu cầu a)
Sự phân bố các vành đai đất và vành đai thực vật theo độ cao ở sườn tây dãy Cap-ca
Độ cao (m) |
Vành đai đất |
Vành đai thực vật |
0 - 500 |
Đất đỏ cận nhiệt |
Rừng lá rộng cận nhiệt |
500 - 1200 |
Đất nâu |
Rừng hỗn hợp |
1200 - 1600 |
Đất Pôt-dôn núi |
Rừng lá kim |
1600 - 2000 |
Đất đồng cỏ núi |
Đồng cỏ núi cao |
2000 - 2800 |
Đất sơ đẳng xen lẫn đá |
Địa y và cây bụi |
Trên 2800 |
Băng tuyết |
Băng tuyết |
Yêu cầu b) Sườn tây dãy Cap-ca, ở các độ cao khác nhau thì đất và thực vật cũng khác nhau do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao.