Giải SBT Địa lí 10 trang 78 Chân trời sáng tạo
Giải Địa lí 10 Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Địa Lí 10 trong Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. Với lời giải hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10 trang 78.
Giải SBT Địa lí 10 trang 78 Chân trời sáng tạo
Bài tập 2 trang 78 SBT Địa lí 10: Dựa vào kiến thức đã học và hình 22 trong SGK, em hãy lập bảng so sánh ba kiểu tháp dân số.
Châu lục |
Kiểu tháp |
Cơ cấu dân số theo giới |
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi |
Mối quan hệ giữa tính chất tháp dân số theo 1 tháp dân số và trình độ phát triển kinh tế - xã hội |
Châu Phi |
…………... …………... |
…………... …………... |
…………... …………... |
………………………………. ………………………………. |
Châu Á |
…………... …………... |
…………... …………... |
…………... …………... |
………………………………. ………………………………. |
Châu Âu |
…………... …………... |
…………... …………... |
…………... …………... |
………………………………. ………………………………. |
Lời giải:
Châu lục |
Kiểu tháp |
Cơ cấu dân số theo giới |
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi |
Mối quan hệ giữa tính chất tháp dân số theo 1 tháp dân số và trình độ phát triển kinh tế - xã hội |
Châu Phi |
Mở rộng |
Nữ nhiều hơn nam |
0-14 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất |
Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh, nền kinh tế chậm phát triển. |
Châu Á |
Thu hẹp |
Nam nhiều hơn nữ |
15-64 tuổi chiếm tỉ lệ cao |
Tỉ suất sinh cao, dân số trong độ tuổi lao động dồi dào, nền kinh tế đang phát triển. |
Châu Âu |
Ổn định |
Nữ nhiều hơn nam |
Từ trên 65 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất |
Tỉ suất sinh thấp, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu, nền kinh tế phát triển ổn định. |
Bài tập 3 trang 78 SBT Địa lí 10: Cho bảng số liệu:
Em hãy tính, nhận xét và giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của khu vực Đông Phi, Đông Nam Á, Bắc Mỹ so với thế giới năm 2020.
Lời giải:
* Tính cơ cấu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của khu vực Đông Phi, Đông Nam Á, Bắc Mỹ so với thế giới năm 2020 (đơn vị: %)
Khu vực Nhóm tuổi |
Đông Phi |
Đông Nam Á |
Bắc Mỹ |
Thế giới |
0 - 14 |
41,8 |
25,2 |
18,1 |
25,4 |
15 - 64 |
55,3 |
67,7 |
65,1 |
65,2 |
Từ 65 trở lên |
2,9 |
7,1 |
16,8 |
9,4 |
Tổng số |
100 |
100 |
100 |
100 |
* Nhận xét và giải thích:
- Nhìn chung cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các khu vực năm 2020 có sự khác nhau:
+ Nhóm tuổi 0 - 14 tuổi: Đông Phi chiếm tỉ lệ cao nhất với 41,8% (cao hơn thế giới 16,4%), đứng thứ hai là Đông Nam Á với 25,2%, thấp nhất là Bắc Mỹ chỉ 18,1%.
+ Nhóm tuổi 15 - 64 tuổi: Đông Nam Á có tỉ lệ lớn nhất với 67,7% (cao hơn thế giới 2,5%), tiếp theo là Bắc Mỹ với 65,1%, thấp nhất là Đông Phi với 55,3%.
+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên: Bắc Mỹ có tỉ lệ cao nhất với 16,8% (cao hơn thế giới 7,4%), thứ hai là Đông Nam Á với 7,1%, thấp nhất là Đông Phi chỉ 2,9%.
- Đông Phi có tỉ trọng nhóm tuổi 0 - 14 cao nhất vì đây là một nước đang phát triển, có tỉ suất sinh cao dẫn đến số trẻ em đông. Vì dân số tăng nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển nên dịch bệnh và nghèo đói còn nhiều, tuổi thọ trung bình thấp.
- Đông Nam Á cũng là khu vực có nền kinh tế đang phát triển với tỉ trọng dân số trong độ tuổi lao động lớn nhất. Tuy nhiên tỉ suất sinh đã giảm nhanh, số trẻ em ngày càng ít, nên có sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già.
- Bắc Mỹ có tỉ trọng dân số từ 0-14 tuổi thấp nhất và từ 65 tuổi trở lên cao nhất vì đây là khu vực có nền kinh tế phát triển, tỉ suất sinh cũng như tỉ suất tử đều thấp, dân số ổn định, đời sống được nâng cao nên tuổi thọ trung bình cao.