SBT Địa lí 7 trang 61 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Địa lí 7 trang 61 trong Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á. Các khu vực Châu Á. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập trong trang 61 Sách bài tập Địa lí 7.
Giải SBT Địa Lí 7 trang 61 Cánh diều
Câu 5 trang 61 SBT Địa Lí 7: Quan sát hình sau
Cho biết đây là biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa thuộc khu vực nào sau đây của châu Á?
A. Đồng Ả.
B. Đông Nam Á.
C. Tây Á.
D. Nam Á.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 6 trang 61 SBT Địa Lí 7: Cảnh quan nào sau đây phát triển trên phần lớn diện tích khu vực Trung Á?
A. Xa-van.
B. Rừng nhiệt đới.
C. Hoang mạc.
D. Rừng lá kim.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 7 trang 61 SBT Địa Lí 7: Hãy nối tên quốc gia ở cột A với tên khu vực tương ứng ở cột B sao cho đúng
Câu 7 trang 61 SBT Địa Lí 7 - Cánh diều: Hãy nối tên quốc gia ở cột A với tên khu vực tương ứng ở cột B sao cho đúng
Lời giải:
Ghép nối:
1 - B |
2 - D |
2 - E |
4 - A |
5 - C |
Câu 8 trang 61 SBT Địa Lí 7: Lựa chọn và trình bày về đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở châu Á
Lời giải:
(*) Trình bày về khu vực Đông Á
- Địa hình: Đông Á gồm 2 bộ phận là lục địa và hải đảo.
+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.
+ Bộ phận hải đảo: có những dãy núi uốn nếp, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
- Khí hậu: phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông. Khu vực phía tây và phía bắc khi hậu khắc nghiệt hơn phía đông và phía nam.
- Thực vật: đa dạng.
+ Rừng lá kim ở phía bắc.
+ Sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn.
+ Phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt.
- Nhiều sông lớn như: Trường Giang, Tây Giang,…
- Tập trung nhiều mỏ khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ, man-gan,...
Lời giải Sách bài tập Địa Lí lớp 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á. Các khu vực Châu Á Cánh diều hay khác: