Giải SBT Hóa học 10 trang 23 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Hóa học 10 trang 23 trong Bài 7: Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm sách Cánh diều. Với lời giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Hóa học 10.

Giải SBT Hóa học 10 trang 23 Cánh diều

Bài 7.17 trang 23 sách bài tập Hóa học 10: Một kim loại M phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch MOH. Nếu M là nguyên tố chu kì 4, hãy viết cấu hình electron của M.

Lời giải:

M là nguyên tố kim loại nhóm IA do phản ứng với nước tạo MOH nên sẽ có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Nếu M ở chu kì 4, M sẽ có 4 lớp electron.

Cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p64s1.

Bài 8.1 trang 23 sách bài tập Hóa học 10: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của yếu tố nào sau đây?

A. Điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Khối lượng nguyên tử.

C. Bán kính nguyên tử.

D. Số lớp electron.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Bài 8.2 trang 23 sách bài tập Hóa học 10: Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hoá cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen. Sulfur là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của sulfur là

A. SO2.

B. SO3.

C. SO6.

D. SO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Sulfur là nguyên tố nhóm VIA nên có hóa trị cao nhất trong hợp chất là VI.

Công thức oxide cao nhất của sulfur là SO3.

Bài 8.3 trang 23 sách bài tập Hóa học 10: Magnesium là nguyên tố có khối lượng riêng nhỏ hơn một phần ba so với nhôm. Magnesium giúp cải thiện các đặc tính cơ học của nhôm khi được sử dụng làm chất tạo hợp kim. Những hợp kim này rất hữu ích trong chế tạo máy bay và ô tô. Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2. Công thức hydroxide của magnesium là

A. Mg(OH).

B. Mg(OH)2.

C. MgO(OH).

D. Mg(OH)3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron của magnesium là 1s22s22p63s2. Vậy magnesium thuộc nhóm IIA.

Hóa trị cao nhất của magnesium là II. Công thức hydroxide của magnesium là Mg(OH)2.

Bài 8.4 trang 23 sách bài tập Hóa học 10: Hydroxide của nguyên tố X (thuộc nhóm A) có tính base mạnh. 1 mol hydroxide này tác dụng vừa đủ với 3 mol HCl. Phương án nào sau đây dự đoán về vị trí nhóm của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là đúng?

A. Nhóm IA.

B. Nhóm IIA.

C. Nhóm IIIA.

D. Không xác định được.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

1 mol hydroxide này tác dụng vừa đủ với 3 mol HCl X có hóa trị III.

Vậy X thuộc nhóm IIIA.

Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 7: Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: