Giải SBT Hóa học 10 trang 64 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Hóa học 10 trang 64 trong Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid sách Cánh diều. Với lời giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Hóa học 10.

Giải SBT Hóa học 10 trang 64 Cánh diều

Bài 18.6 trang 64 sách bài tập Hóa học 10: Những tính chất nào dưới đây thể hiện tính acid của hydrochloric acid?

A. Phản ứng với các hydroxide.

B. Hoà tan các oxide của kim loại.

C. Hoà tan một số kim loại.

D. Phản ứng với phi kim.

E. Làm quỳ tím hóa đỏ và tạo môi trường pH > 7.

G. Phân li ra ion H+.

H. Khi phản ứng với kim loại thì tạo ra muối và khí hydrogen.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A, B, C, G và H

Phát biểu D sai vì hydrochloric acid không phản ứng với phi kim.

Phát biểu E sai vì hydrochloric acid tạo môi trường pH < 7.

Bài 18.7 trang 64 sách bài tập Hóa học 10: Nối mỗi chất trong cột A với tính chất tương ứng của chúng trong cột B cho phù hợp.

Nối mỗi chất trong cột A với tính chất tương ứng của chúng trong cột B

Lời giải:

- a ghép với 1, 2, 3:

a) Hydrogen fluoride:

1. Là chất khí ở điều kiện thường.

2. Các phân tử tạo liên kết hydrogen với nhau.

3. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide.

- b ghép với 5, 7:

b) Hydrofluoric acid:

5. Ăn mòn thuỷ tinh.

7. Hoà tan calcium carbonate có trong đá vôi, magnesium hydroxide, copper(II) oxide.

- c ghép với 1:

c) Hydrogen chloride:

1. Là chất khí ở điều kiện thường.

- d ghép với 4, 6, 7:

d) Hydrochloric acid

4. Là acid mạnh.

6. Thường được dùng để thuỷ phân các chất trong quá trình sản xuất.

7. Hoà tan calcium carbonate có trong đá vôi, magnesium hydroxide, copper(II) oxide.

Bài 18.8 trang 64 sách bài tập Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide.

B. Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.

C. Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử.

D. Fluorine có số oxi hoá bằng -1 trong các hợp chất.

E. Tất cả các muối halide của bạc (AgF, AgCl, AgBr, AgI) đều là những chất không tan trong nước ở nhiệt độ thường.

G. Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C và D

Phát biểu A sai vì:

2KBr(s) + 3H2SO4(l) → 2KHSO4(s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g)

Như vậy tạo ra khí SO2 và hơi Br2.

Phát biểu B sai vì HF có độc tính rất mạnh.

Phát biểu E sai vì AgF tan trong nước.

Phát biểu G sai vì ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau.

Bài 18.9 trang 64 sách bài tập Hóa học 10: Các phân tử HX đều phân cực, nhưng chỉ có các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen với nhau. Giải thích.

Lời giải:

Các phân tử HX đều phân cực, nhưng chỉ có các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen với nhau vì nguyên tử F trong HF vẫn còn cặp electron riêng và đặc biệt F có độ âm điện lớn.

Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: