Giải SBT Hóa 10 trang 10 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Giải SBT Hóa 10 trang 10 sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Sách bài tập Hóa học 10.

Giải SBT Hóa học 10 trang 10 Chân trời sáng tạo

Bài 2.20 trang 10 SBT Hóa học 10: Helium là một khí hiếm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, hàng không vũ trụ, điện tử, điện hạt nhân và chăm sóc sức khỏe. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Cho biết khối lượng của electron trong nguyên tử helium chiếm bao nhêu phần trăm khối lượng nguyên tử.

Lời giải:

Ta có: mp ≈ mn ≈ 1u; me = 0,00055u.

Thành phần phần trăm khối lượng electron trong nguyên tử helium:

%e=0,00055.20,00055.2+1.2+1.2.100%=0,027%.

Bài 2.21 trang 10 SBT Hóa học 10: Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt α có một hạt gặp hạt nhân.

a. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.

b. Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm.

Lời giải:

a) Một cách gần đúng ta có hạt nhân có tiết diện hình tròn bằng 1108 tiết diện của nguyên tử.

Vì đường kính tỉ lệ với căn bậc hai của diện tích hình tròn nên hạt nhân có đường kính vào khoảng 1104 đường kính của nguyên tử.

b) Nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm thì đường kính của nguyên tử sẽ là: 3 . 104 = 30 000 cm = 300 m.

Lời giải:

Thể tích 1 mol nguyên tử calcium:

V1 mol nt=Md.74%=401,55.74%(cm3)

Thể tích 1 nguyên tử calcium:

V1 nt=401,55.74%6,023.1023(cm3)

Bán kính nguyên tử calcium:

r nt=3V4π3=3.401,55.74%6,023.10234π3=1,96.108cm.

Bài 2.23 trang 10 SBT Hóa học 10: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 Å và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng.

Lời giải:

Đổi 1,28 Å = 1,28.10-8 cm.

Khối lượng của 1 nguyên tử Fe:

m1 nt=566,02.1023(gam)

Thể tích của 1 nguyên tử Fe:

V1 nt=43πr343π(1,28.108)3(cm3)

Khối lượng riêng của iron:

d=m1ntV1nt10,59(g/cm3)

Do Fe chiếm 74% thể tích trong tinh thể nên khối lượng riêng thực tế của Fe là:

10,59.74100=7,84(g/cm3)

Bài 2.24 trang 10 SBT Hóa học 10: Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.

Lời giải:

Thể tích 1 mol nguyên tử Fe:

V1 mol nt=55,8477,87=7,096 cm3

Thể tích của một nguyên tử Fe:

V1 nt=7,0966,023.1023.751008,84.1024cm3

Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe:

rnt=3V1nt4π3=3.8,84.10244π31,28.108cm=1,28Ao

Bài 2.25 trang 10 SBT Hóa học 10: Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?

Lời giải:

Đổi r = 2×10-15 m = 2×10-13 cm.

Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn:

Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.

Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là:

d=65.1,66.103033,49.1039=3,22.109 (tấn/ cm3)

Lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: