Giải SBT Hóa 10 trang 10 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Giải SBT Hóa 10 trang 10 sách Kết nối tri thức. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Sách bài tập Hóa học 10.

Giải SBT Hóa học 10 trang 10 Kết nối tri thức

Bài 3.23 trang 10 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X có Z = 12 và nguyên tố Y có Z = 17.

Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và Y. Khi nguyên tử của nguyên tố X nhường đi hai electron và nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm một electron thì lớp electron ngoài cùng của chúng có đặc điểm gì?

Lời giải:

– Nguyên tử X (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2

X nhường đi 2 electron: X → X2+ + 2e

Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p6

- Nguyên tử Y (Z = 17) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5

Y nhận thêm 1 electron: Y + e → Y-

Cấu hình electron của Y- là 1s22s22p63s23p6

- Cấu hình electron của ion X2+ giống khí hiếm Ne, có 8 electron lớp ngoài cùng.

- Cấu hình electron của ion Y- giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar, có 8 electron lớp ngoài cùng.

Bài 3.24 trang 10 SBT Hóa học 10: Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử các nguyên tố có Z = 9, Z = 14 và Z = 21. Chúng là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Lời giải:

+) Z = 9 (1s22s22p5): nguyên tử có 7 electron hóa trị, dễ thu electron, là phi kim.

Cấu hình electron theo ô orbital:

Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử các nguyên tố có Z = 9, Z = 14 và Z = 21

+) Z = 14 (1s22s22p63s23p2): nguyên tử có 4 electron hóa trị nên có thể thu electron hoặc nhường electron, là phi kim.

Cấu hình electron theo ô orbital:

Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử các nguyên tố có Z = 9, Z = 14 và Z = 21

+) Z = 21 (1s22s22p63s23p63d14s2): nguyên tử có 3 electron hóa trị, dễ nhường electron, là kim loại.

Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử các nguyên tố có Z = 9, Z = 14 và Z = 21

Bài 3.25 trang 10 SBT Hóa học 10: Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.

a) Xác định công thức hóa học của A.

b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.

Lời giải:

a) Coi tổng số hạt trong [M] là x và [X] là y

Theo bài ra ta có: 4x + 3y = 214 (I)

và 4x – 3y = 106 (II)

Giải hệ (I) và (II), ta được: x = 40 và y = 18.

Số p = số e nên ta có:

2pM + nM = 40 với 1nMpM1,5 và pM < 20

⇒ pM = 13 và nM = 14

⇒ M là 13Al.

2pX + nX = 18 với 1nXpX1,5 và pX < 9

⇒ pX = 6 và nX = 6

⇒ X là 6C.

Công thức hóa học của A là Al4C3.

b) Cấu hình electron: 13Al (1s22s22p63s23p1) và 6C (1s22s22p2)

Bài 4.1 trang 10 SBT Hóa học 10: Số proton, neutron và electron của C2452r3+ lần lượt là

A. 24, 28, 24

B. 24, 28, 21

C. 24, 30, 21

D. 24, 28, 27

Đáp án đúng là: B

Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 24 = số electron (của Cr nguyên tử).

Số neutron = Số khối – số proton = 52 – 24 = 28.

Cr nhường 3 electron tạo thành Cr3+ ⇒ Số electron (của Cr3+) = 24 – 3 = 21

Bài 4.2 trang 10 SBT Hóa học 10: Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion C1735l

A. 52

B. 35

C. 53

D. 51

Lời giải:

Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 17 = số electron (của Cl nguyên tử)

Số neutron = Số khối – số proton = 35 – 17 = 18.

Cl nhận 1 electron tạo thành Cl- ⇒ Số electron (của ion Cl-) = 17 + 1 = 18

Bài 4.3 trang 10 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+

A. 1s22s22p63s23p6

B. 1s22s22p63s23p64s1

C. 1s22s22p63s23p63d1

D. 1s22s22p63s23p64s2

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electron của M (Z = 20) là: 1s22s22p63s23p64s2

Nguyên tử M nhường 2 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion M2+

⇒Cấu hình electron của ion M2+ là1s22s22p63s23p6

Bài 4.4 trang 10 SBT Hóa học 10: Anion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là

A. 1s22s2

B. 1s22s22p63s2

C. 1s22s22p4

D. 1s22s22p53s1

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử X nhận 2 electron để tạo thành anion X2-

Cấu hình electron của X là 1s22s22p4

Bài 4.5 trang 10 SBT Hóa học 10: Ion O2- không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?

A. Ne

B. F-

C. Cl-

D. Mg2+

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Nguyên tử O (Z = 8) có cấu hình electron là: 1s22s22p4

Nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2-

⇒ Cấu hình electron của ion O2- là: 1s22s22p6

- Nguyên tử F (Z = 9) có cấu hình electron là: 1s22s22p5

Nguyên tử F nhận 1 electron để tạo thành ion F-

⇒ Cấu hình electron của ion F- là: 1s22s22p6

- Nguyên tử Cl (Z = 17) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5

Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl-

⇒ Cấu hình electron của ion Cl- là: 1s22s22p63s23p6

- Nguyên tử Mg (Z = 12) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s2

Nguyên tử Mg nhường đi 2 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion Mg2+

⇒ Cấu hình electron của ion Mg2+ là: 1s22s22p6

- Cấu hình electron của Ne (Z = 10) là: 1s22s22p6

Vậy ion O2- không có cùng số electron với ion Cl-

Lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 4: Ôn tập chương 1 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: