Từ dữ liệu cho ở bảng sau, hãy tính các giá trị ∆rH°298 của phản ứng
Sách bài tập Hóa học 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Chân trời sáng tạo
Câu 18.22 trang 118 Sách bài tập Hóa học 12: Từ dữ liệu cho ở bảng sau, hãy tính các giá trị của phản ứng phân hủy các chất sau và cho biết hợp chất nào dễ bị phân hủy hơn?
Bảng giá trị của một số chất
Chất |
MgO(s) |
CaO(s) |
SrO(s) |
BaO(s) |
CO2(g) |
||||
(kJ/mol) |
-601,20 |
-635,10 |
-592,00 |
-548,10 |
-393,50 |
||||
Chất |
MgCO3(s) |
CaCO3(s) |
SrCO3(s) |
BaCO3(s) |
|||||
(kJ/mol) |
-1 112,00 |
-1 206,90 |
-1 218,00 |
-1 219,00 |
|||||
a. MgCO3(s) MgO(s) + CO2(g)
b. CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)
c. SrCO3(s) SrO(s) + CO2(g)
d. BaCO3(s) BaO(s) + CO2(g)
Lời giải:
Giá trị của các phản ứng phân hủy:
a. MgCO3(s) MgO(s) + CO2(g)
(a) = (CO2) + (MgO) - (MgCO3)
= -393,50 + (-601,20) - (-1 112,00) = 117,30 (kJ).
b. CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)
(b) = (CO2) + (CaO) − (CaCO3)
= -393,50 + (-635,10) – (-1 206,90) = 178,30 (kJ).
c. SrCO3(s) SrO(s) + CO2(g)
(c) = (CO2) + (SrO) − (SrCO3)
= -393,50 + (-592,00) – (-1 218,00) = 232,50 (kJ).
d. BaCO3(s) BaO(s) + CO2(g)
(d) = (CO2) + (BaO) − (BaCO3)
= -393,50 + (-548,10) – (-1 219,00) = 277,40 (kJ).
Vậy MgCO3 dễ bị nhiệt phân hủy hơn.
Lời giải SBT Hóa 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA hay khác:
Câu 18.8 trang 115 Sách bài tập Hóa học 12: Trong cốc nước chưa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+ ....
Câu 18.12 trang 116 Sách bài tập Hóa học 12: Cho sơ đồ chyển hóa sau ....
Câu 18.17 trang 117 Sách bài tập Hóa học 12: Khi nung hoàn toàn 4,1 g một nitrate kim loại II ....
Câu 18.18 trang 117 Sách bài tập Hóa học 12: Từ 2 chất ban đầu là magnesium và nitric acid đặc ....
Câu 18.20 trang 118 Sách bài tập Hóa học 12: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau ....
Câu 18.24 trang 119 Sách bài tập Hóa học 12: Nhiệt độ thùng vôi mới tôi có thể lên tới 150 oC ....
Câu 18.26 trang 119 Sách bài tập Hóa học 12: Từ dữ liệu cho ở bảng, hãy tính giá trị ....