X

SBT Hóa học 12 Chân trời

Từ dữ liệu cho ở bảng, hãy tính giá trị ∆rH°298 của phản ứng phân hủy


Sách bài tập Hóa học 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Chân trời sáng tạo

Câu 18.26 trang 119 Sách bài tập Hóa học 12: Từ dữ liệu cho ở bảng, hãy tính giá trị ΔrH298o của phản ứng phân hủy các chất sau và cho biết hợp chất nào dễ bị nhiệt phân hủy hơn.

Bảng giá trị ΔfH298ocủa một số chất

Chất

MgO(s)

CaO(s)

SrO(s)

BaO(s)

NO2(g)

ΔrH298o(kJ/mol)

-601,20

-635,10

-592,00

-548,10

33,20

Chất

MgNO3(s)

Ca(NO3)2(s)

Sr(NO3)2(s)

Ba(NO3)2 (s)

ΔrH298o(kJ/mol)

-790,65

-938,38

-978,22

-992,06

a. Mg(NO3)2(s) toMgO(s) + 2NO2(g) + 12O2(g)

b. Ca(NO3)2 (s) toCaO(s) + 2NO2 (g) + 12O2(g)

c. Sr(NO3)2(s) toSrO(s) + 2NO2(g) + 12O2(g)

d. Ba(NO3)2(s) toBaO(s) + 2NO2(g) + 12O2(g)

Lời giải:

Gía trị ΔrH298o của các phản ứng phân hủy:

a) Mg(NO3)2(s) → MgOs+2NO2g+12O2g

ΔrH298o(a) = 2 ΔfH298o(NO2) + ΔfH298o(MgO) − ΔfH298o(Mg(NO3)2)

= 2 33,20 + (-601,20) – (-790,65)

= 255,85 (kJ).

b) Ca(NO3)2(s) → CaOs+2NO2g+12O2g

ΔrH298o(b) = 2 ΔfH298o(NO2) + ΔfH298o(CaO) − ΔfH298o(Ca(NO3)2)

= 2 33,20 + (-635,10) – (-938,38)

= 369,68 (kJ).

c) Sr(NO3)2(s) → SrOs+2NO2g+12O2g

ΔrH298o(c) = 2 ΔfH298o(NO2) + ΔfH298o(SrO) − ΔfH298o(Sr(NO3)2)

= 2 33,20 + (-592,00) – (-978,22)

= 452,62(kJ).

d) Ba(NO3)2(s) → BaOs+2NO2g+12O2g

ΔrH298o(d) = 2 ΔfH298o(NO2) + ΔfH298o(BaO) − ΔfH298o(Ba(NO3)2)

= 2 33,20 + (-548,10) – (-992,06)

= 510,36(kJ).

Vậy Mg(NO3)2 dễ bị nhiệt phân hủy hơn.

Lời giải SBT Hóa 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: