Nhiệm vụ 5 trang 68, 69, 70 SBT HĐTN lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Haylamdo mong rằng với lời Giải bài tập Nhiệm vụ 5 trang 68, 69, 70 SBT HĐTN lớp 10 trong Chủ đề 1: Thể hiện phẩm chất tốt đẹp của người học sinh sách Chân trời sáng tạo hay, đầy đủ nhất sẽ đem lại cho bạn sự thích thú và từ đó học tốt hơn môn HĐTN 10.
Nhiệm vụ 5 trang 68, 69, 70 SBT Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo
Trả lời:
Tình huống 1:
- Các môn học phù hợp: Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) => các môn này hoàn toàn phù hợp với bạn ấy bởi vì bạn ấy có chút năng khiếu về nghệ thuật.
Tình huống 2:
- Các môn học phù hợp: công nghệ, tin học, vật lí => bởi vì các môn này thuộc các nhóm ngành nghề liên quan đến kĩ thuật.
Tình huống 3:
- Các môn học phù hợp: hoá học, sinh học, lịch sử, địa lí, công nghệ => bởi vì các môn này sẽ bổ trợ rất nhiều cho nhàng nghề dược sĩ mà bạn ấy muốn lựa chọn.
Trả lời:
Môn học mà em lựa chọn trong từng nhóm môn học theo định hướng nghề nghiệp: địa lí, lịch sử, vật lí, tin học, công nghệ.
Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch học tập theo nhóm nghề lựa chọn |
|
1. Giúp cá nhân thấy rõ mục đích cần đạt được. |
|
2. Giúp nghiêm túc đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. |
|
3. Thấy rõ được nội dung cần thực hiện để định hướng tốt hơn. |
|
4. Hình dung trước được con đường cần phải thực hiện. |
|
5. Đảm bảo yếu tố thời gian cho cả chặng đường hướng nghiệp. |
|
6……………………………………………………… |
|
7……………………………………………………… |
Trả lời:
Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch học tập theo nhóm nghề lựa chọn |
|
1. Giúp cá nhân thấy rõ mục đích cần đạt được. |
X |
2.Giúp nghiêm túc đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. |
X |
3. Thấy rõ được nội dung cần thực hiện để định hướng tốt hơn. |
X |
4. Hình dung trước được con đường cần phải thực hiện. |
X |
5. Đảm bảo yếu tố thời gian cho cả chặng đường hướng nghiệp. |
X |
6. Hướng đi rõ ràng hơn trong tương lai |
X |
7. Có sự chuẩn bị tốt hơn để đạt được mục tiêu. |
X |
Bài tập 4 trang 70 sách bài tập HĐTN 10: Lập kế hoạch học tập theo nhóm nghề lựa chọn.
Mục tiêu |
Nhiệm vụ/ hoạt động cần thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kênh hỗ trợ, tham vấn |
…………………. …………………. ………………….. …………………. …………………. …………………. …………………… ………………….. |
1………………… …………………... |
……………… ………………. |
……………… ………………. |
2………………… …………………... |
……………… ………………. |
……………… ………………. |
|
3…………………. …………………... |
……………… ………………. |
……………… ………………. |
|
4………………….. …………………... |
……………… ………………. |
……………… ………………. |
Trả lời:
Mục tiêu |
Nhiệm vụ/ hoạt động cần thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kênh hỗ trợ, tham vấn |
Trở thành phiên dịch viên |
1. Chọn trường đại học phù hợp. |
Ngày…tháng… |
Các kênh chính thức của trường đại học, các kênh tư vấn tuyển sinh. |
2. Lựa chọn môn học phù hợp. |
Ngày…tháng… |
Giáo viên chủ nhiệm |
|
3. Tìm hiểu các phương thức tuyển sinh |
Ngày…tháng… |
Chương trình tư vấn tuyển sinh của các trường đại học. |
|
4. Học thêm các kĩ năng như: giao tiếp, tiếng Anh. |
Ngày…tháng… |
Đăng kí các khoá học phù hợp. |
Hoạt động học tập theo kế hoạch học tập định hướng nghề em lựa chọn |
Thuận lợi |
Khó khăn |
1. Câu lạc bộ môn học, năng khiếu. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
2. Câu lạc bộ hướng nghiệp |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
3. Câu lạc bộ STEM/ STEAM/ STREAM |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
4. Khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng liên quan đến nghề lựa chọn. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
5. Trải nghiệm nghề nghiệp lựa chọn. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
6. Tìm hiểu một số kiến thức về nghề lựa chọn. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
7………………………………………. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
8………………………………………. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
Trả lời:
Hoạt động học tập theo kế hoạch học tập định hướng nghề em lựa chọn |
Thuận lợi |
Khó khăn |
1. Câu lạc bộ môn học, năng khiếu. |
Hỗ trợ các kĩ năng cho ngành nghề em đã lựa chọn. |
Có nhiều môn, kĩ năng khó mà em chưa biết. |
2. Câu lạc bộ hướng nghiệp |
Giúp em có hướng đi rõ, đưa ra quyết định sáng suốt trong lựa chọn nghề nghiệp. |
Nhiều lúc khiến em bị mông lung, hoang mang trong việc chọn nghề |
3. Câu lạc bộ STEM/ STEAM/ STREAM |
Học thêm được nhiều kĩ năng |
Bị quá tải khi phải tham gia nhiều câu lạc bộ. |
4. Khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng liên quan đến nghề lựa chọn. |
Bồi dưỡng kĩ năng, định hướng nghề nghiệp dễ dàng hơn. |
Khó khăn trong việc thực hành các kĩ năng trong khoá đào tạo. |
5. Trải nghiệm nghề nghiệp lựa chọn. |
Có cái nhìn khách quan thực tế về nghề nghiệp |
Trải nghiệm nghề thực tế, khó và vất vả hơn, không giống như trên lí thuyết. |
6. Tìm hiểu một số kiến thức về nghề lựa chọn. |
Định hình được ngành nghề muốn chọn |
Có nhiều kiến thứ khó hiểu cần nhờ sự hỗ trợ. |