Xác định công thức hóa học của
Giải SBT KHTN 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Bài 6.7 trang 19 sách bài tập KHTN 7 sách bài tập KHTN 7 trong Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học. Với lời giải chi tiết hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7.
Bài 6.7 trang 19 sách bài tập KHTN 7: Xác định công thức hóa học của:
a) Potassium oxide. Biết K có hóa trị I và khối lượng phân tử của potassium oxide là 94 amu.
b) Copper oxide. Biết Cu có hóa trị II và khối lượng phân tử của copper oxide là 80 amu.
c) Iron oxide. Biết Fe có hóa trị III và khối lượng phân tử của iron oxide là 160 amu.
d) Aluminium sulfide. Biết Al có hóa trị III, S có hóa trị II và khối lượng phân tử của alumium sulfide là 150 amu.
Lời giải:
a) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng KxOy, trong đó K có hóa trị I, còn O có hóa trị II.
Áp dụng quy tắc hóa trị có:
Chọn x = 2; y = 1 ta có công thức hóa học của hợp chất là K2O.
Có khối lượng phân tử K2O là 39 . 2 + 16 . 1 = 94 amu.
Vậy công thức K2O thỏa mãn.
b) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng CuxOy, trong đó Cu và O đều có hóa trị II.
Áp dụng quy tắc hóa trị có:
Chọn x = 1; y = 1 ta có công thức hóa học của hợp chất là: CuO.
Có khối lượng phân tử CuO là: 64 . 1 + 16 . 1 = 80 amu.
Vậy công thức CuO thỏa mãn.
c) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng FexOy, trong đó Fe có hóa trị III còn O có hóa trị II.
Áp dụng quy tắc hóa trị có:
Chọn x = 2; y = 3 ta có công thức hóa học của hợp chất là: Fe2O3.
Có khối lượng phân tử Fe2O3 là: 56 . 2 + 16 . 3 = 160 amu.
Vậy công thức Fe2O3 thỏa mãn.
d) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng AlxSy, trong đó Al có hóa trị III còn S có hóa trị II.
Áp dụng quy tắc hóa trị có:
Chọn x = 2; y = 3 ta có công thức hóa học của hợp chất là: Al2S3.
Có khối lượng phân tử Al2S3 là: 27 . 2 + 32 . 3 = 150 amu.
Vậy công thức Al2S3 thỏa mãn.