Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 50 Cánh diều


Với Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 50 trong Bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào Sách bài tập KHTN lớp 7 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong SBT KHTN 7 trang 50.

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 50 Cánh diều

Bài 22.6 trang 50 sách bài tập KHTN 7: Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật trong quá trình gieo hạt theo bảng sau:

STT

Biện pháp kĩ thuật

Cơ sở khoa học

1

Sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo hết nước ngay.


2

Phải làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt.


3

Khi trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo.


4

Phải gieo hạt đúng thời vụ.


5

Phải bảo quản và chọn hạt giống tốt đem gieo.


Lời giải:

STT

Biện pháp kĩ thuật

Cơ sở khoa học

1

Sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo hết nước ngay.

Tạo điều kiện cho rễ hút oxygen trong đất.

2

Phải làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt.

Tạo điều kiện cho hạt hút oxygen trong đất.

3

Khi trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo.

Giữ nhiệt độ cho hạt nảy mầm.

4

Phải gieo hạt đúng thời vụ.

Đảm bảo các yếu tố môi trường phù hợp.

5

Phải bảo quản và chọn hạt giống tốt đem gieo.

Đảm bảo tỉ lệ nảy mầm cao.

Bài 23.1 trang 50 sách bài tập KHTN 7: Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế nào sau đây?

A. Khuếch tán.

B. Thẩm thấu.

C. Bán thấm.

D. Đối lưu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế khuếch tán. Đó là sự di chuyển của các phân tử khí từ vùng có nồng độ phân tử khí cao sang vùng có nồng độ phân tử khí thấp hơn.

Bài 23.2 trang 50 sách bài tập KHTN 7: Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 50 Cánh diều

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 50 Cánh diều

A. khí khổng.

B. tế bào hạt đậu.

C. chất diệp lục.

D. tế bào biểu bì.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 50 Cánh diều khí khổng. Ở khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng. Các tế bào hạt đậu chứa nhiều lục lạp, có vai trò đóng, mở khe khí khổng.

Bài 23.3 trang 50 sách bài tập KHTN 7: Chức năng của khí khổng ở lá cây là

A. phân phối nước cho tất cả các bộ phận của lá.

B. biến carbon dioxide thành thức ăn.

C. vận chuyển không khí từ bộ phận này sang bộ phận khác của cây.

D. cho phép trao đổi khí giữa môi trường bên ngoài và bên trong của thực vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chức năng chính của khí khổng ở lá cây là thực hiện quá trình trao đổi khí giữa môi trường bên ngoài và bên trong của thực vật và thoát hơi nước cho cây.

Bài 23.4 trang 50 sách bài tập KHTN 7: Thực vật hấp thụ …(1)… và thải ra …(2)… mọi lúc. (1), (2) lần lượt là

A. oxygen, carbon dioxide.

B. carbon dioxide, carbon dioxide.

C. carbon dioxide, oxygen.

D. oxygen, oxygen.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trongquá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen nhưng cây chỉ quang hợp khi có ánh sáng. Trong hô hấp, thực vật hấp thụ khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide, thực vật hô hấp suốt ngày đêm → Thực vật hấp thụ oxygen và thải ra carbon dioxide mọi lúc.

Bài 23.5 trang 50 sách bài tập KHTN 7: Sự kết hợp nào sau đây về các đặc điểm của lá cây trên cạn và sự thích nghi với quá trình trao đổi khí của chúng là không đúng?

A. Bề mặt ẩm của các tế bào trung mô cho phép các khí hòa tan trong hơi ẩm.

B. Bề mặt rộng và phẳng tạo nên một diện tích bề mặt lớn.

C. Bề mặt không được bao phủ bởi lớp biểu bì cho phép các khí khuếch tán tự do.

D. Nhiều lỗ khí cho phép các khí đi vào và ra khỏi lá một cách tự do.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Các đặc điểm của lá cây trên cạn và sự thích nghi với quá trình trao đổi khí của chúng:

+ Bề mặt ẩm của các tế bào trung mô cho phép các khí hòa tan trong hơi ẩm.

+ Bề mặt rộng và phẳng tạo nên một diện tích bề mặt lớn.

+ Nhiều lỗ khí cho phép các khí đi vào và ra khỏi lá một cách tự do.

- C. Sai. Bề mặt được bao phủ bởi lớp biểu bì nhưng nhờ có các khí khổng mà các khí khuếch tán tự do.

Lời giải SBT KHTN 7 Bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập KHTN 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: