Giải SBT Lịch sử 10 trang 47 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Lịch sử 10 trang 47 trong Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam sách Cánh diều. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Lịch sử 10.
Giải SBT Lịch sử 10 trang 47 Cánh diều
Câu 9 trang 47 SBT Lịch sử 10: Hãy lập bảng và điền thông tin theo mẫu dưới đây để thể hiện đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Lĩnh vực |
Biểu hiện |
Đời sống vật chất |
............................................................. |
Đời sống tinh thần |
............................................................. |
Lời giải:
Lĩnh vực |
Biểu hiện |
Đời sống vật chất |
- Ăn: cơm tẻ, nước chè, canh, rau,... - Mặc: trang phục truyền thống mang nét đặc trưng của mỗi dân tộc. - Ở: nhà trệt, nhà sàn,... - Phương tiện đi lại: ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bè, mảng.... |
Đời sống tinh thần |
- Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên,... - Tôn giáo: Phật giáo, Đạo giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Công giáo,... - Phong tục: ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,... của người Kinh; chế độ mẫu hệ của người Ê-đê, Ba Na,... - Lễ hội: Tết Nguyên đán, Rằm tháng Giêng, tết Thanh minh, tết Đoan Ngọ,... của người Kinh,.. - Nghệ thuật múa rối nước, chèo, tuồng, ca trù, hát Xoan,... |
Câu 10 trang 47 SBT Lịch sử 10: Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một dân tộc ở Việt Nam theo các gợi ý: số dân, ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ, địa bàn cư trú, nét truyền thống....
Lời giải:
(*) Giới thiệu: Dân tộc Thái:
- Số dân: 1 820 950 người (số liệu năm 2019).
- Ngữ hệ: Thái - Kađai.
- Nhóm ngôn ngữ: Tày - Thái.
- Địa bàn cư trú: các tỉnh Tây Bắc Việt Nam như: Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu,...
- Nét truyền thống: về cư trú, trang phục, ẩm thực, lễ hội,...
Câu 1 trang 47 SBT Lịch sử 10: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam được hình thành trước hết dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. Quá trình đấu tranh xã hội, chống ngoại xâm.
B. Quá trình chinh phục thiên nhiên.
C. Tình cảm gia đình và tình yêu quê hương, đất nước.
D. Quá trình giao lưu văn hoá với bên ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 2 trang 47 SBT Lịch sử 10: Trong thời kì cận - hiện đại, đoàn kết dân tộc Việt Nam được phát huy cao độ thông qua
A. quá trình tiếp thu văn hoá bên ngoài.
B. hợp tác kinh tế với nước ngoài.
C. các hình thức mặt trận.
D. kế thừa truyền thống của dân tộc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 3 trang 47 SBT Lịch sử 10: Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc nhất quán theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển.
B. Chủ trong phát triển kinh tế các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa.
C. Chính sách dân tộc là chiến lược cơ bản, lâu dài, là vấn đề cấp bách.
D. Các dân tộc giữ gìn bản sắc riêng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 4 trang 47 SBT Lịch sử 10: Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò đặc biệt quan trọng trong lịch sử dựng nước, giữ nước vì
A. quá trình đựng nước và giữ nước gắn liền với đoàn kết chinh phục thiên nhiên.
B. quá trình dựng nước và giữ nước căn liền với chống giặc ngoại xâm.
C. đại đoàn kết tạo nên sức mạnh quyết định cho mọi thắng lợi, bảo vệ vững chắc độc lập.
D. đây là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Cánh diều hay khác: