Giải SBT Lịch sử 10 trang 67 - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Lịch sử 10 trang 67 trong Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam sách Kết nối tri thức. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Lịch sử 10.
Giải SBT Lịch Sử 10 trang 67 Kết nối tri thức
Bài tập 5:
Câu 5.1 trang 67 SBT Lịch Sử 10: Lập bảng hệ thống về cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
Lời giải:
Phần 5.1: Hệ thống: cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
Cơ sở |
Văn minh Văn Lang - Âu Lạc |
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
Điều kiện tự nhiên |
- Hình thành trên lưu vực các dòng sông như sông Hồng, sông Mã, sông Cả,... |
- Hình thành, tồn tại và phát triển trên địa bàn các tỉnh miền Trung và một phần cao nguyên Trường Sơn. |
- Hình thành ở vùng vùng hạ lưu sông Mê Công |
Xã hội |
- Cội nguồn từ văn hoá Phùng Nguyên, phát triển rực rỡ trong thời kì văn hoá Đông Sơn. - Cư dân Việt cổ sống thành từng làng |
- Cội nguồn từ văn hóa Sa Huỳnh. - Cơ cấu xã hội dạng lãnh địa / liên minh cụm làng - Có một số nhóm người khác cùng với cư dân Sa Huỳnh xây dựng nền văn minh |
- Có cội nguồn từ nền văn hoá tiền Óc Eo. - Cấu trúc làng nông - chài - thương nghiệp hình thành. - Người bản địa và cư dân Nam Đảo di cư đến, cùng xây dựng và phát triển văn minh. |
Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ |
- Sớm tiếp xúc với văn minh Ấn Độ |
- Sớm tiếp xúc với văn minh Ấn Độ |
Câu 5.2 trang 67 SBT Lịch Sử 10: Căn cứ vào kết quả của Bài tập phần 5.1, hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau về cơ sở hình thành của các nền văn minh ấy
Lời giải:
Phần 5.2: So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
Văn minh Văn Lang - Âu Lạc |
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
||
Giống |
Điều kiện tự nhiên |
- Hình thành và phát triển gắn với điều kiện tự nhiên tại lưu vực của những con sông lớn, như: sông Hồng, sông Cả, sông Mã…; sông Thu Bồn và sông Mê Công… |
||
Cơ sở xã hội |
- Làng là tổ chức xã hội phổ biến - Cư dân bản địa là những người đóng góp chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh của họ. |
|||
Khác |
Địa bàn |
- Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung bộ của Việt Nam hiện nay |
- Khu vực Nam Trung Bộ và một phần cao nguyên Trường Sơn của Việt Nam hiện nay |
- Khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay |
Đời sống kinh tế |
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, thủ công nghiệp. - Thương mại đường biển kém phát triển hơn so với Chăm-pa và Phù Nam |
- Bên cạnh nghề nông trồng lúa nước và sản xuất thủ công nghiệp; các hoạt động khai thác lâm sản và thương mại đường biển rất phát triển |
- Thương mại đường biển rất phát triển, cảng Óc Eo là trung tâm thương mại sầm uất |
|
Cơ sở Xã hội |
- Người Việt cổ đóng vai trò chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh |
- Người Sa Huỳnh đóng vai trò chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh |
- Người bản địa và người Nam Đảo (di cư đến) cùng xây dựng và phát triển văn minh |
|
Cơ sở Văn hóa |
- Hầu như không có sự ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ. |
- Sớm có sự tiếp xúc và chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ. |
Bài tập 6 trang 67 SBT Lịch Sử 10: Hãy thống kê một số thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam theo gợi ý sau
Thành tựu trên các lĩnh vực |
Văn minh Văn Lang - Âu Lạc |
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
Sự ra đời nhà nước |
? |
? |
? |
Hoạt động kinh tế |
? |
? |
? |
Đời sống vật chất |
? |
? |
? |
Đời sống tinh thần |
? |
? |
? |
Lời giải:
Thành tựu trên các lĩnh vực |
Văn minh Văn Lang - Âu Lạc |
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
Sự ra đời nhà nước và tổ chức xã hội |
- Nhà nước Văn Lang (thế kỉ VII - 208 TCN) - Nhà nước Âu Lạc (208 - 179 TCN) - Tổ chức nhà nước còn đơn giản, sơ khai. |
- Năm 192, nhà nước Lâm Ấp ra đời, đến thế kỉ VII, đổi tên là Chăm-pa - Bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền. |
- Nhà nước Phù Nam ra đời vào thế kỉ I, phát triển mạnh ở các thế kỉ III - V - Bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền. |
Hoạt động kinh tế |
- Hoạt động chính là sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước - Kết hợp với sản xuất thủ công nghiệp, thương nghiệp. |
- Sản xuất nông nghiệp kết hợp với thủ công nghiệp, khai thác lâm sản - Buôn bán đường biển phát triển |
- Sản xuất nông nghiệp kết hợp với thủ công nghiệp - Phát triển mạnh về buôn bán qua đường biển |
Đời sống Vật chất |
- Lương thực chính là lúa gạo - Trang phục giản dị - Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền bè - Ở nhà sàn |
- Lương thực chính là lúa gạo - Trang phục giản dị - Xây nhà trệt bằng gạch nung |
- Lương thực chính là lúa gạo - Trang phục giản dị - Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền bè - Ở nhà sàn |
Đời sống Tinh thần |
- Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, sùng bái tự nhiên - Âm nhạc - nghệ thuật khá phát triển |
- Tổ chức nhiều lễ hội gắn với các nghi lễ truyền thống - Tiếp thu các tôn giáo và phong cách kiến trúc của Ấn Độ |
- Tiếp thu các tôn giáo của Ấn Độ - Nghệ thuật kim hoàn phát triển cao - Có tục: hỏa táng, thủy táng, điểu táng. |
Bài tập 7:
Câu 7.1 trang 67 SBT Lịch Sử 10: Khai thác tư liệu sau giúp em nhận thức được điều gì về nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc? Hãy lấy dẫn chứng từ tư liệu chứng minh cho điều em nhận thức được
TƯ LIỆU. Nền văn minh của người Việt cổ với biểu tượng trống đồng Đông Sơn thực chất là một nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước dựa trên nền tảng cộng đồng xóm làng và một cơ cấu chính trị nhà nước phôi thai; không những đã vươn tới một trình độ phát triển khá cao, mà còn xác lập lối sống Việt Nam, truyền thống Việt Nam, đặt cơ sở vững chắc cho toàn bộ sự tồn tại và phát triển của quốc gia - dân tộc sau đó.
(Theo Phan Huy Lê (Chủ biên), Lịch Sử Việt Nam, Tập I, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr. 173)
Lời giải:
Phần 7.1: Khai thác tư liệu giúp em biết được:
+ Đặc trưng nổi bật của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc (thể hiện qua chi tiết: nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước dựa trên nền tảng cộng đồng xóm làng và một cơ cấu chính trị nhà nước phôi thai)
+ Giá trị, ý nghĩa của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc (thể hiện qua chi tiết: vươn tới một trình độ phát triển khá cao, mà còn xác lập lối sống Việt Nam, truyền thống Việt Nam, đặt cơ sở vững chắc cho toàn bộ sự tồn tại và phát triển của quốc gia - dân tộc)
Câu 7.2 trang 67 SBT Lịch Sử 10: Trình bày quan điểm của em về nhận định sau: Ba nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam có quan hệ mật thiết, lâu dài với nhau tạo nên đặc trưng truyền thống văn hoá Việt Nam: thống nhất trong đa dạng.
Lời giải:
Phần 7.2
- Đồng ý với quan điểm cho rằng: Ba nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam có quan hệ mật thiết, lâu dài với nhau tạo nên đặc trưng truyền thống văn hoá Việt Nam: thống nhất trong đa dạng.
- Vì: mỗi nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc; Chăm-pa và Phù Nam đều có những nét độc đáo, mang bản sắc riêng, góp phần vào nền văn hóa chung, đa dạng của Việt Nam.
Bài tập 8 trang 67 SBT Lịch Sử 10: Sưu tầm thêm tư liệu về một thành tựu văn minh cổ trên đất nước Việt Nam mà em ấn tượng nhất và làm thành một bài giới thiệu (dạng slide, video, clip ngắn,...).
Lời giải:
- Giới thiệu: Thánh địa Mỹ Sơn (thành tựu của nền Văn minh Chăm-pa)
- Hình thức trình bày: Infographic
Lời giải Sách bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam sách Kết nối tri thức hay khác: