Sách bài tập Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 10 Bài mở đầu sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 10.
- Câu 1 trang 5 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 2 trang 5 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 3 trang 5 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 4 trang 6 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 5 trang 6 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 6 trang 6 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 7 trang 6 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 8 trang 6 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 9 trang 7 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 10 trang 7 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 11 trang 7 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 12 trang 7 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 13 trang 7 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 14 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 15 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 16 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 17 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
- Câu 18 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 10 Tập 1
Giải SBT Ngữ Văn 10 Bài mở đầu - Cánh diều
□ a. Cách sử dụng sách Ngữ văn 10
□ b. Nội dung và hình thức của một văn bản
□ c. Những nội dung chính của sách Ngữ văn 10
□ d. Phương pháp học sách Ngữ văn 10
□ e. Cấu trúc của sách và các bài học trong sách Ngữ văn 10
□ g. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập với sách Ngữ văn 10
Trả lời:
Em đánh dấu ✔ vào các ô trống:
c. Những nội dung chính của sách Ngữ văn 10
d. Phương pháp học sách Ngữ văn 10
e. Cấu trúc của sách và các bài học trong sách Ngữ văn 10
A. Học tập và rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe thông qua các loại văn bản: văn học, nghị luận và thông tin
B. Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học với những nội dung đa dạng, phong phú và hấp dẫn
C. Góp phần phát triển các phẩm chất chủ yếu như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm,...
D. Yêu cầu cao hơn để phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học ở một tầm cao mới
Trả lời:
Chọn đáp án: D. Yêu cầu cao hơn để phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học ở một tầm cao mới
A. Văn bản nghị luận, văn bản thông tin, văn bản truyện
B. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin
C. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản truyện
D. Văn bản nghị luận, văn bản thông tin, văn bản truyền thuyết
Trả lời:
Chọn đáp án: B. Văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin
A. Truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện đồng thoại, truyện cười
B. Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện Nôm, truyện trinh thám, truyện cười
C. Tiểu thuyết chương hồi, thần thoại, truyện ngắn, sử thi
D. Truyện truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thần thoại
Trả lời:
Chọn đáp án: C. Tiểu thuyết chương hồi, thần thoại, truyện ngắn, sử thi
A. Truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện đồng thoại
B. Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện trinh thám, truyện cười
C. Tiểu thuyết chương hồi, thần thoại, sử thi
D. Truyện truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện khoa học viễn tưởng
Trả lời:
Chọn đáp án: C. Tiểu thuyết chương hồi, thần thoại, sử thi
A. Thơ Đường luật, thơ tự do
B. Thơ 4 chữ, 5 chữ và 6 chữ
C. Thơ 4 chữ, 6 chữ và 7 chữ
D. Thơ tự do, thơ 8 chữ và thơ lục bát
Trả lời:
Chọn đáp án: A. Thơ Đường luật, thơ tự do
A. Tuồng, chèo dân gian
B. Kịch nói và tuồng
C. Bi kịch và hài kịch
D. Chèo và kịch hiện đại
Trả lời:
Chọn đáp án: A. Tuồng, chèo dân gian
Nhan đề văn bản |
Tên thể loại và tác giả |
Hê- ra- clét đi tìm táo vàng |
|
Chiến thắng Mtao Mxây |
|
Thần Trụ trời |
|
Ra – ma buộc tội |
|
Nữ Oa |
|
Kiêu binh nổi loạn (trích Hoàng Lê nhất thống chí) |
|
Hồi trống Cổ Thành (trích Tam quốc diễn nghĩa) |
|
Người ở bến sông Châu |
|
Ngày cuối cùng của chiến tranh |
Trả lời:
Nhan đề văn bản |
Tên thể loại và tác giả |
Hê- ra- clét đi tìm táo vàng |
Thần thoại Hy Lạp |
Chiến thắng Mtao Mxây |
Sử thi Ê-đê |
Thần Trụ trời |
Thần thoại Việt Nam |
Ra – ma buộc tội |
Sử thi Ấn Độ, Van-mi-ki |
Nữ Oa |
Thần thoại Trung Quốc |
Kiêu binh nổi loạn (trích Hoàng Lê nhất thống chí) |
Tiểu thuyết chương hồi, Ngô gia văn phái. |
Hồi trống Cổ Thành (trích Tam quốc diễn nghĩa) |
Tiểu thuyết Trung Quốc, LA Quán Trung |
Người ở bến sông Châu |
Tiểu thuyết, Sương Nguyệt Minh |
Ngày cuối cùng của chiến tranh |
Truyện ngắn, Vũ Cao Phan |
Thể loại |
Nhan đề văn bản |
Tác giả |
Đất nước |
||
Mùa hoa mận |
||
Đi trong hương tràm |
||
Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1) |
||
Câu cá mùa thu (Thu điếu) |
||
Lính đảo hát tình ca trên đảo |
||
Tự tình (bài 2) |
||
Tỏ lòng (Thuật hoài) |
||
Khoảng trời, hố bom |
Trả lời:
Thể loại |
Nhan đề văn bản |
Tác giả |
Thơ tự do |
Đất nước |
Nguyễn Đình Thi |
Thơ tự do |
Mùa hoa mận |
Chu Thùy Tiên |
Thơ tự do |
Đi trong hương tràm |
Hoài Vũ |
Thơ đường luật |
Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1) |
Đỗ Phủ |
Thơ đường luật |
Câu cá mùa thu (Thu điếu) |
Nguyễn Khuyến |
Thơ tự do |
Lính đảo hát tình ca trên đảo |
Trần Đăng Khoa |
Thơ đường luật |
Tự tình (bài 2) |
Hồ Xuân Hương |
Thơ đường luật |
Tỏ lòng (Thuật hoài) |
Phạm Ngữ Lão |
Thơ tự do |
Khoảng trời, hố bom |
Lâm Thị Mỹ Dạ |
Trả lời:
Nội dung đọc hiểu về mỗi thể loại được nêu ở Bài Mở đầu đều có hai phần: phần đầu nêu nhan đề các văn bản, tác phẩm được học; phần hai nêu các lưu ý về cách đọc. Cần chú ý phần hai của các mục Đọc hiểu văn bản luyện và Đọc hiểu văn bản thơ là sẽ tổng hợp được các lưu ý về cách đọc hai thể loại này. Ví dụ:
Về đọc thơ: Ngoài những yêu cầu đọc hiểu thơ nói chung (như nhận biết và thấy được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức), HS cần chú ý những đặc điểm riêng của mỗi thể thơ.
Trả lời:
Khác với văn bản thơ, truyện,…kịch bản thường nêu lên cấu trúc các hồi, cảnh; nhân vật kèm lời thoại; các chỉ dẫn sân khấu như bối cảnh, cử chỉ, điệu bộ, âm thanh, màu sắc, ánh sáng, mối liên hệ giữa sân khấu và công chúng;…
Trả lời:
Đọc văn bản nghị luận cần chú ý đến đề tài, ý nghĩa của vấn đề được bài viết nêu lên và cách tác giả nêu ý kiến, sử dụng lí lẽ, bằng chứng cụ thể để thuyết phục người đọc.
Nhan đề văn bản |
Nội dung chính |
Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam |
|
Lễ hội Đền Hùng |
|
Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận |
|
Lễ hội Ok Om Bok |
Trả lời:
Nhan đề văn bản |
Nội dung chính |
Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam |
Cung cấp cho người đọc một số hiểu biết về đặc sắc văn hóa Hà Nội. |
Lễ hội Đền Hùng |
Cung cấp cho người đọc những thông tin về lễ hội Đề Hùng và lưu ý khi tham gia. |
Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận |
Cung cấp cho người đọc một số tri thức về phần lễ và phần hội của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận. |
Lễ hội Ok Om Bok |
Cung cấp cho người đọc thông tin về lễ hội Đua ghe ngo của đồng bào Khmer ở Sóc Trăng |
a) Nêu những thể loại và tác phẩm được học trong bài học này.
b) Nêu các điểm cần lưu ý khi học về tác giả Nguyễn Trãi.
Trả lời:
a) Những thể loại và tác phẩm được học trong bài Thơ văn Nguyễn Trãi là:
Thể Cáo: Đại cáo bình Ngô
Thơ Nôm: Gương báu khuyên răn và Thư dụ Vương Thông lần nữa
b) Khi đọc thơ văn Nguyễn Trãi, ngoài việc chú ý các yêu cầu đọc hiểu văn bản nghị luận trung đại, thơ Nôm đường luật, cần biết vận dụng những hiểu biết về Nguyễn Trãi để hiểu sâu hơn tác phẩm của ông.
a) Yêu cầu của việc học tiếng Việt là gì?
b) Khi thực hành tiếng Việt cần chú ý những gì?
Trả lời:
a) Yêu cầu của việc học tiếng Việt là: không nghiêng về trang bị lí thuyết mà tập trung vào hướng dẫn thực hành bốn kĩ năng: đọc, viết, nói và nghe.
b) Khi thực hành tiếng Việt cần chú ý:
- Trước khi làm bài tập, cần tự nghiên cứu những kiến thức về tiếng Việt trong phần Kiến thức Ngữ văn ở đầu mỗi bài học để có hướng dẫn làm bài và hệ thống lại những hiểu biết của mình sau khi làm bài tập.
- Việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng sử dụng tiếng Việt đã học vào các hoạt động đọc hiểu, viết, nói, nghe ở môn Ngữ văn cũng như các môn học khác và vào hoạt động giao tiếp trong đời sống hằng ngày.
Trả lời:
Sách Ngữ văn 10 rèn luyện cho em ba kiểu văn bản: nghị luận, thuyết minh và nhật dụng. Yêu cầu về các kiểu văn bản viết ở lớp 10 khác với cấp Trung học cơ sở là chỉ tập trung vào ba kiểu: nghị luận, thuyết minh và nhật dụng, không có văn bản tự sự, miêu tả và biểu cảm.
Trả lời:
Các yêu cầu cần đạt:
- Nói: Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội, sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. Trình bày báo cáo về một kết quả nghiên cứu hay hoạt động trải nghiệm. Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học.
- Nghe: Nghe và nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận xét về nội dung và hành thức thuyết trình.
Các phần của bài học |
Nhiệm vụ của HS |
YÊU CẦU ĐẠT |
|
KIẾN THỨC NGỮ VĂN |
|
ĐỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN - Tên văn bản - Chuẩn bị - Đọc hiểu THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU |
|
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT |
|
VIẾT - ĐỊNH HƯỚNG - THỰC HÀNH |
|
NÓI VÀ NGHE - ĐỊNH HƯỚNG - THỰC HÀNH |
|
TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC |
Trả lời:
Các phần của bài học |
Nhiệm vụ của HS |
YÊU CẦU ĐẠT |
Đọc trước khi học để có định hướng đúng |
KIẾN THỨC NGỮ VĂN |
Đọc sau khi học để tự đánh gi |
ĐỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN - Tên văn bản - Chuẩn bị - Đọc hiểu THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU |
- Tìm hiểu thông tin về thể loại, bối cảnh, tác giả, tác phẩm… - Đọc trực tiếp văn bản và chú ý các hướng dẫn đọc bên phải, xem chú thích ở chân trang. - Trả lời câu hỏi đọc hiểu. |
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT |
Đọc kiến thức tiếng Việt ở phần kiến thức Ngữ văn và làm bài tập thực hành tiếng Việt. |
VIẾT - ĐỊNH HƯỚNG - THỰC HÀNH |
- Đọc định hướng viết - Làm bài tập thực hành viết |
NÓI VÀ NGHE - ĐỊNH HƯỚNG - THỰC HÀNH |
- Đọc định hướng nói và nghe - Làm bài tập thực hành nói và nghe |
TỰ ĐÁNH GIÁ |
Tự đánh giá kết quả đọc hiểu và viết bằng việc trả lời các câu hỏi về một văn bản tương tự đã học. |
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC |
- Đọc mở rộng theo gợi ý - Thu thập tư liệu liên quan đến bài học. |