SBT Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tiếng việt trang 25, 26
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải sách bài tập Ngữ Văn 11 Bài 2: Tiếng việt trang 25, 26 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Văn 11.
Giải SBT Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tiếng việt trang 25, 26
a. Điều tương tự cũng xảy đến với vế còn lại của phương trình này: cho đi lòng tốt cũng tác động tích cực với ta hệt như khi nhận được lòng tốt vậy.
(Pi-e-rô Phê-ru-chi, Lòng tốt - món quà vô giá)
b. Nếu như ta sống khoẻ hơn khi ta biết quan tâm, cảm thông và cởi mở vì mọi người, thì hẳn ta phải được sinh ra để đối tốt với người khác.
(Pi-e-rô Phê-ru-chi, Lòng tốt – món quà vô giá)
c. Nhận được lòng tốt từ người khác là một trải nghiệm tuyệt vời.
(Pi-e-rô Phê-ru-chi, Lòng tốt – món quà vô giá)
Trả lời:
a. tương tự : Có một số mặt hoặc nhiều mặt giống nhau.
- Cách sử dụng: Phân tích nội dung nghĩa của từ
b. tích cực : Có tác dụng khẳng định, thúc đẩy sự phát triển
- Cách sử dụng: Phân tích nội dung nghĩa của từ
c. trải nghiệm : trải qua, kinh qua
- Cách sử dụng: Dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
1. Cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín, thường có màu sắc và hương thơm. Hoa bưởi. Ra hoa kết trái. Đẹp như hoa. Đồng nghĩa: huê. 2. Cây trồng để lấy làm hoa cảnh. Trồng mấy luống hoa. Chậu hoa. Bồn hoa. 3. Vật có hình đẹp, tựa như bông hoa. Hoa lửa. Hoa điểm mười. Hoa tuyết. Pháo hoa. 4. (khẩu ngữ) Đơn vị đo khối lượng, bằng một phần mười lạng (ngày trước được đánh dấu hoa thị trên cán cân). Ba lạng hai hoa. 5. Hình trang trí trên các vật. Áo hoa. Chiếu hoa. 6. Dạng chữ đặc biệt, to hơn chữ thường, thường ở chữ cái đầu cầu và đầu danh từ riêng. Đầu câu phải viết hoa. Chữ A hoa.
Cho biết:
a. Trong các nghĩa của từ “hoa”, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
b. Các nghĩa của từ “hoa” được giải thích theo cách nào?
Trả lời:
a. Nghĩa thứ nhất là nghĩa gốc. Các nghĩa còn lại là nghĩa chuyển.
b. Các nghĩa của từ “hoa” được giải thích chủ yếu bằng cách phân tích nội dung nghĩa của từ, có nếu thêm phạm vi sử dụng của từ (nghĩa thứ tư).
a. Cứu cánh (danh từ): sự hỗ trợ kịp thời.
b. Yếu điểm (danh từ): chỗ kém, chỗ yếu.
c. Trí thức (danh từ): những hiểu biết có hệ thống về sự vật, tự nhiên và xã hội.
d. Lảnh lót (tính từ): âm thanh cao, trong và âm vang, thường nghe vui tai.
Trả lời:
a. Giải thích nghĩa chưa đúng. Cứu cánh (từ cũ) có nghĩa là “mục đích cuối cùng” không phải là “sự hỗ trợ kịp thời”.
b. Giải thích nghĩa chưa đúng do nhầm lẫn giữa yếu điểm và điểm yếu. Yếu điểm là “điểm quan trọng”.
c. Giải thích nghĩa chưa đúng do nhầm lẫn giữa tri thức và trí thức. Trí thức là “người chuyển làm việc lao động trí óc và có tri thức chuyên môn cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp của mình”.
d. Giải thích nghĩa chưa đúng do dùng cách giải nghĩa danh từ để giải nghĩa một tính từ. Có thể giải thích lại như sau: Lảnh lót (tính từ): (âm thanh) cao, trong và âm vang, thường nghe vui tai.
Lời giải sách bài tập Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai hay khác: