Lập bảng phân biệt ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
Lập bảng phân biệt ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.
Lập bảng phân biệt ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
Câu 1 trang 78 SBT Ngữ Văn 12 Tập 1: Lập bảng phân biệt ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.
Trả lời:
Ngôn ngữ trang trọng |
Ngôn ngữ thân mật |
|
Khái niệm |
Là loại ngôn ngữ thể hiện thái độ nghiêm túc, mang tính chất lễ nghi, chủ yếu được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp theo nghi thức. |
Là loại ngôn ngữ gần gũi, tự nhiên, thoải mái được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp không theo nghi thức; thể hiện thái độ, tình cảm thân mật với người thân, bạn bè;... |
Phạm vi giao tiếp |
Xuất hiện ở cả dạng viết (bài tập, tiểu luận, giáo trình hợp đồng, báo cáo,...) và dạng nói (bài diễn thuyết, bài giảng, ý kiến trong hội thảo, lời nói với những người có tuổi tác, vị trí cao hơn,..) |
Xuất hiện ở cả dạng nói (các cuộc đối thoại trong sinh hoạt hằng ngày) và dạng viết (thư; tin nhắn gửi cho người thân, bạn bè; nhật kí;...) |
Đặc điểm |
- Thường sử dụng từ ngữ có sắc thái nghiêm trang, tôn kính, tao nhã,...; không dùng tiếng lóng, khẩu ngữ;... - Thường sử dụng câu có cấu trúc đầy đủ, rõ ràng. |
- Thường sử dụng khẩu ngữ, tiếng lóng, từ ngữ địa phương, trợ từ, thán từ,... - Thường sử dụng câu có cấu trúc đơn giản, câu rút gọn, câu chứa các thành phần tình thái (hình như, có lẽ,...), thành phần cảm thán (á, ôi, chao ôi,...), thành phần gọi đáp (Lan ơi, thưa cô, vâng, dạ,...) |
Lời giải sách bài tập Ngữ Văn 12 Bài 4 Tiếng Việt trang 78 hay khác: