Tra từ điển để giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau chính truyền, tiến phát, tiểu nhân


Tra từ điển để giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau: ; xác định nghĩa của từ ngữ đó trong ngữ cảnh (bản dịch).

Tra từ điển để giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau chính truyền, tiến phát, tiểu nhân

Câu 2 trang 21 SBT Ngữ Văn 12 Tập 1: Tra từ điển để giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau: chính truyền, tiến phát, tiểu nhân, quân tử, quốc pháp, phục bút, lương tá, tuyên chỉ, ba đào, sắc dục; xác định nghĩa của từ ngữ đó trong ngữ cảnh (bản dịch).

Trả lời:

- chính truyền: nối tiếp một cách chính thống. Ở đây chỉ việc vua Lê Thánh Tông tiếp nối ngôi vị một cách quang minh chính đại.

- tiến phát: khởi phát và tiến lên phía trước. Ở đây nói việc vua Lê tiếp tục tiến quân chinh phạt Chiêm Thành.

- tiểu nhân: a. kẻ có địa vị thấp kém; b. người có tư cách nhỏ mọn, hèn hạ. Ở đây chủ yếu theo nghĩa b.

- quân tử: a. kẻ có địa vị cao; b. người có tài năng và phẩm chất cao quý (đối lập với tiểu nhân). Ở đây chủ yếu theo nghĩa b.

- quốc pháp: kỉ cương, pháp luật của nhà nước.

- phục bút: đáp lại bằng thư từ.

- lương tá: bề tôi hiền tài, người phò tá là bậc lương thần.

- tuyên chỉ: lời tuyên/ tuyên bố ý chỉ của vua chúa.

- ba đào: a. sóng to; b. chìm nổi, đắm chìm. Ở đây theo nghĩa bạ

- sắc dục: (đam mê quá mức vào) dục tình nam nữ.

Lời giải sách bài tập Ngữ Văn 12 Bài tập 4 trang 21 hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: