Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây
(Bài tập 3, SGK) Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây:
Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây
Câu 2 trang 41 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: (Bài tập 3, SGK) Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây:
- đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.
- giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.
- minh: minh châu, minh quân, minh tinh / chứng minh, thuyết minh, minh oan / đồng minh, liên minh.
- tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân binh, tân dược, tân thời.
- vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị quốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.
Trả lời:
- Từ "Đồng":
+ Đồng âm: âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
+ Đồng bào: người cùng dòng huyết.
+ Đồng ca: hát chung một bài ca.
+ Đồng dao: cùng một điệu nhịp, khích lệ nhau.
+ Mục đồng: trẻ em chăn gia súc.
+ Thần đồng: người có tài năng vượt trội.
- Từ "Giai":
+ Giai nhân: người phụ nữ tài sắc vượt trội.
+ Giai phẩm: phẩm chất tốt đẹp của người.
+ Giai thoại: câu chuyện huyền bí, truyền kỳ.
+ Giai cấp: tầng lớp xã hội.
+ Giai đoạn: giai đoạn.
+ Giai tầng: tầng lớp xã hội.
+ Giai lão: người cao tuổi, lão luyện.
+ Bách niên giai lão: người sống được trăm tuổi.
- Từ "Minh":
+ Minh châu: viên ngọc sáng.
+ Minh quân: ông vua sáng suốt.
+ Minh tinh: ngôi sao nổi tiếng.
+ Chứng minh: xác định căn cứ đó là đúng hay sai, có hay không.
+ Thuyết minh: giải thích, làm rõ.
+ Minh oan: rõ ràng, công bằng.
+ Đồng minh: Cùng đứng về một phía, liên kết với nhau để hành động vì mục đích chung.
+ Liên minh: Sự kết hợp giữa hai hay nhiều lực lượng để cùng chiến đấu cho một mục đích chung
- Từ "Tân":
+ Lễ tân: người đón tiếp.
+ Tiếp tân: đón tiếp, chào đón.
+ Tân khách: khách mới, người đến mới.
+ Tân binh: người lính mới.
+ Tân dược: loại thuốc mới.
+ Tân thời: thời đại mới.
- Từ "Vị":
+ Định vị: xác định vị trí.
+ Hoán vị: sắp xếp lại theo thứ tự khác.
+ Kế vị: người thừa kế vị trí.
+ Vị quốc: vì quốc gia, đất nước.
+ Vị tha: lòng từ bi, sự thông cảm.
+ Vị lai: tương lai.
+ Vị tất: vĩnh viễn, mãi mãi.
+ Vị thành niên: tuổi trẻ.
Lời giải sách bài tập Ngữ Văn 9 Bài tập tiếng Việt trang 41 Tập 2 hay khác:
- Câu 1 trang 41 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: Tìm một số từ phức (từ ghép, từ láy) có chứa các yếu tố dưới đây. Chỉ ra nét chung và nét khác biệt giữa các từ có chung yếu tố cấu tạo.
- Câu 3 trang 41 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: (Bài tập 4, SGK) Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.
- Câu 4 trang 41 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: Dựa vào cách hiểu nghĩa của các từ ghép Hán Việt và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó ở bài tập 3, hãy phát hiện và sửa lỗi về dùng từ trong những câu dưới đây: