Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt


(Bài tập 4, SGK) Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.

Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt

Câu 3 trang 41 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: (Bài tập 4, SGK) Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.

a)

Tái sinh chưa dứt hương thề,

Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.

(Nguyễn Du)

b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

Trả lời:

a) 

Tái sinhTái có nghĩa là "lại", sinh có nghĩa là "sống, sanh ra".

=> Tái sinh ám chỉ quá trình tái sanh, sinh ra lại sau khi chết.

Trâu ngựaTrâu là con vật có sức mạnh, ngựa là linh cẩu nhanh nhẹn.

=> Trâu ngựa: thường đề cập đến sự vất vả, bị chà đạp.

Đền nghìĐền có nghĩa là trạm dừng chân, nghì đề cập đến ngựa.

=> Đền nghì ám chỉ trạm ngựa, nơi dừng chân của ngựa.

Trúc maiTrúc là tre, mai là cây hoa mai.

=> Trúc mai: thường xuất hiện trong thơ ca, ám chỉ vẻ đẹp xuân tươi của thiên nhiên.

b) 

Việt vịViệt ở đây liên quan đến vị trí, định vị. Trong bóng đá, việt vị nghĩa là bị việt vị, đứng ở vị trí không hợp lệ, thường dùng để ám chỉ việc đối thủ ở vị trí việt vị.

Lời giải sách bài tập Ngữ Văn 9 Bài tập tiếng Việt trang 41 Tập 2 hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác: