Giải SBT Sinh học 10 trang 16 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời Giải SBT Sinh học 10 trang 16 trong Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào sách Cánh diều. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 10.

Giải SBT Sinh học 10 trang 16 Cánh diều

Bài 4.60 trang 16 SBT Sinh học 10: Vì sao carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào?

Lời giải:

Carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào vì:

- Các phân tử sinh học là các hợp chất hữu cơ (chứa carbon).

- Carbon tạo mạch xương sống của các phân tử sinh học.

- Carbon có thể tạo các loại liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác như liên kết đơn, liên kết đôi và các mạch carbon như mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng từ đó tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các phân tử sinh học.

Bài 4.61 trang 16 SBT Sinh học 10: Những đặc điểm nào của triglyceride làm cho nó thực hiện tốt vai trò dự trữ năng lượng?

Lời giải:

Những đặc điểm của triglyceride làm cho nó thực hiện tốt vai trò dự trữ năng lượng:

- Triglyceride chứa các mạch hydrocarbon dài với tỉ lệ C/O cao hơn nhiều so với carbohydrate, do đó dự trữ nhiều năng lượng hơn.

- Ngoài ra, triglyceride kị nước nên chiếm thể tích ít hơn trong tế bào.

Bài 4.62 trang 16 SBT Sinh học 10: Khi phân tích một hợp chất, người ta phát hiện thấy hợp chất này có tỉ lệ các nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen là 1 : 2 : 1, với 6 nguyên tử carbon.

a) Có thể dự đoán hợp chất này thuộc loại nào? Giải thích.

b) Hợp chất này thường đóng vai trò gì trong tế bào? Cho ví dụ minh họa.

Lời giải:

a) Hợp chất có tỉ lệ các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen là 1 : 2 : 1 là monosaccharide vì monosaccharide có công thức phân tử Cn(H2O)n và thuộc loại hexose vì nó có 6 carbon.

b) Vai trò của hexose:

- Hexose là phân tử cung cấp năng lượng cho tế bào, ví dụ glucose là nguồn cung cấp năng lượng cho nhiều tế bào nhân sơ và nhân thực.

- Hexose là nguyên liệu để tổng hợp nhiều chất phức tạp như disaccharide (sucrose có cấu tạo từ glucose và fructose), polysaccharide (tinh bột, glycogen, cellulose được cấu tạo từ glucose), glycoprotein.

Bài 4.63 trang 16 SBT Sinh học 10: Cho peptide sau:

Cho peptide sau: Peptide này có bao nhiêu amino acid?

a) Peptide này có bao nhiêu amino acid?

b) Hãy đóng khung xung quanh các nguyên tử của từng liên kết peptide.

c) Hãy đánh dấu đầu có nhóm amino tự do bằng hình tròn và đầu có nhóm carboxyl tự do bằng hình tam giác.

Lời giải:

a) Mỗi amino acid có 1 mạch bên R mà chuỗi peptide trên có 5 mạch bên R → Peptide trên có 5 amino acid.

b) Đóng khung xung quanh các nguyên tử của từng liên kết peptide:

Cho peptide sau: Peptide này có bao nhiêu amino acid?

c) Đánh dấu đầu có nhóm amino tự do bằng hình tròn và đầu có nhóm carboxyl tự do bằng hình tam giác:

Cho peptide sau: Peptide này có bao nhiêu amino acid?

Bài 5.1 trang 16 SBT Sinh học 10: Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?

A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.

B. Tế bào nhân sơ không có nhân, còn tế bào nhân thực thì có.

C. Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.

D. Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:

- Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân sơ nằm trong vùng nhân không có màng bao bọc.

- Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân thực nằm trong nhân có màng kép bao bọc.

Bài 5.2 trang 16 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể.

B. Ti thể.

C. Nhân.

D. Bộ máy Golgi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Trung thể là bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật.

- Ti thể, nhân, bộ máy Golgi có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật.

Lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời Giải Sách Bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, ngắn gọn khác: