SBT Tiếng Anh 10 trang 59 Unit 7 Grammar - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 trang 59 Unit 7 Grammar sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 10 Friends Global.
SBT Tiếng Anh 10 trang 59 Unit 7 Grammar - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
1 (trang 59 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)How do these tenses / modal verbs change in reported speech? (Làm thế nào để các thì / động từ khuyết thiếu này thay đổi trong lời nói gián tiếp?)
Đáp án:
1. past simple |
2. past continuous |
3. past perfect |
4. past perfect |
5. past perfect |
6. could / couldn’t |
7. would / wouldn’t |
8. might |
9. should |
2 (trang 59 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Circle the correct words (Khoanh tròn những từ đúng)
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. b |
4. b |
5. a |
6. a |
Hướng dẫn dịch:
Cuối tuần trước
1. John nói rằng anh ấy bị ốm.
2. Maisie nói rằng cô ấy sẽ mua một chiếc điện thoại mới.
3. Nathan nói rằng anh ấy rất mong chờ đến mùa hè.
4. Harry nói rằng Kay đã đi Ý.
5. Emma nói với tôi rằng cô ấy không thể tìm thấy điện thoại của mình.
6. Pete nói với tôi rằng anh ấy phải đi dự tiệc.
3 (trang 59 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)How do these references to time and place change in reported speech? (Làm thế nào để các tham chiếu này đến thời gian và địa điểm thay đổi trong bài phát biểu được báo cáo?)
Đáp án:
1. that day
2. a week before
3. the day before / the previous day
4. the year before / the previous year
5. the following day / the day after
6. the following month / the month after
7. there
4 (trang 59 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the text with “said” or “told” (Hoàn thành văn bản với “said” hoặc “told”)
Dan (1) Bev that he had bought her a new phone. She looked at it and (2) him that it was too big. He (3) her that they were all that big nowadays. She (4) she wanted him to change it. He (5) that he couldn't change it and (6) her that it had cost a lot of money. She (7) she didn't care and (8) him she wouldn't use it.
Đáp án:
1. told |
2. told |
3. told |
4. said |
5. said |
6. told |
7. said |
8. told |
Hướng dẫn dịch:
Dan nói với Bev rằng anh đã mua cho cô một chiếc điện thoại mới. Cô ấy nhìn nó và nói với anh rằng nó quá lớn. Anh ấy nói với cô ấy rằng ngày nay tất cả họ đều lớn như vậy. Cô ấy nói rằng cô ấy muốn anh ấy thay đổi nó. Anh ta nói rằng anh ta không thể thay đổi nó và nói với cô rằng nó đã tốn rất nhiều tiền. Cô ấy nói rằng cô ấy không quan tâm và nói với anh ấy rằng cô ấy sẽ không sử dụng nó.
5 (trang 59 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Rewrite the sentences as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại các câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
1. John to Sue: “I left a message for you yesterday.”
2. Mark: “I’ll top up my phone this evening.”
3. Jenny to Dave: “I can't hear you.”
4. Ann: “I've checked my balance three times this week!”
5. Jo to Si: “You should turn off data roaming.”
6. Kate: “I had already texted Harry at the weekend.”
7. Fran to Fred: “I called Tom two days ago.”
Đáp án:
1. John told Sue that he had left a message for her the previous day / the day before.
2. Mark said that he would top up his phone that evening.
3. Jenny told Dave that she couldn't hear him.
4. Ann said that she had checked her balance three times that week.
5. Jo told Si that he should turn off data roaming.
6. Kate said that she had already texted Harry at the weekend.
7. Fran told Fred that he had called Tom two days before.
Hướng dẫn dịch:
1. John cho Sue: "Tôi đã để lại một tin nhắn cho bạn ngày hôm qua."
John nói với Sue rằng anh ấy đã để lại tin nhắn cho cô ấy vào ngày hôm trước.
2. Mark: “Tôi sẽ nạp tiền điện thoại vào tối nay”.
Mark nói rằng anh ấy sẽ nạp tiền điện thoại vào buổi tối hôm đó.
3. Jenny nói với Dave: "Tôi không thể nghe thấy bạn."
Jenny nói với Dave rằng cô ấy không thể nghe thấy anh ấy.
4. Ann: "Tôi đã kiểm tra số dư của mình ba lần trong tuần này!"
Ann nói rằng cô ấy đã kiểm tra số dư của mình ba lần trong tuần đó.
5. Jo nói với Si: "Bạn nên tắt chuyển vùng dữ liệu."
Jo nói với Si rằng anh ấy nên tắt chuyển vùng dữ liệu.
6. Kate: "Tôi đã nhắn tin cho Harry vào cuối tuần."
Kate nói rằng cô ấy đã nhắn tin cho Harry vào cuối tuần.
7. Fran nói với Fred: "Tôi đã gọi cho Tom hai ngày trước."
Fran nói với Fred rằng anh ấy đã gọi cho Tom hai ngày trước.
6 (trang 59 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Read the reported conversation between two identical twins. Write the direct speech below. (Đọc cuộc trò chuyện được báo cáo giữa hai anh em sinh đôi giống hệt nhau. Viết lời nói trực tiếp dưới đây.)
Hướng dẫn dịch:
Imo đang đi trên đường thì bị trượt chân ngã. Cô em gái song sinh Zoe đã gọi điện ngay sau đó. Zoe nói với Imo rằng cô ấy đã bị ngã vài phút trước đó. Imo nói với cô ấy rằng đó là một sự trùng hợp đáng kinh ngạc vì cô ấy cũng vừa mới làm như vậy! Zoe cho biết chân cô bị đau đến mức không thể đi lại được. Imo nói với Zoe rằng chân của cô ấy không sao và cô ấy có thể dễ dàng đi bộ về nhà. Nhưng Imo nói với Zoe rằng nếu cô ấy không thể đi bộ, cô ấy nên gọi xe cấp cứu. Zoe nói rằng điều đó không cần thiết và cô có thể gọi cho bố mẹ họ.
Đáp án:
1. Zoe: I fell over a few moments ago.
2. Imo: This is an amazing coincidence because I have just done the same.
3. Zoe: My leg is hurting so much that I can't walk.
4. Imo: My own leg is OK and I can easily walk home.
5. Imo: But if you can't walk, you should call an ambulance.
6. Zoe: It won't be necessary and I can call our parents.
Hướng dẫn dịch:
1. Zoe: Tôi bị ngã vài phút trước.
2. Imo: Đây là một sự trùng hợp đáng kinh ngạc vì tôi cũng vừa mới làm như vậy.
3. Zoe: Chân tôi bị đau đến mức tôi không thể đi lại được.
4. Imo: Chân của tôi ổn và tôi có thể dễ dàng đi bộ về nhà.
5. Imo: Nhưng nếu bạn không thể đi bộ, bạn nên gọi xe cấp cứu.
6. Zoe: Sẽ không cần thiết và tôi có thể gọi cho bố mẹ của chúng tôi.