Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1 Lesson 1 (trang 2, 3) - Smart World


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1 lớp 11 Lesson 1 trang 2, 3 trong Unit 1: Health and Healthy lifestyle sách Bài tập Tiếng Anh 11 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 11 Unit 1.

Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1 Lesson 1 (trang 2, 3) - Smart World

New words

a (trang 2 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Look at this code and write the correct words. (Nhìn vào bảng mã này và viết các từ chính xác.)

SBT Tiếng Anh 11 Unit 1 Lesson 1 (trang 2, 3) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

Đáp án:

2. processed

3. carbs

4. avoid

5. limit

6. dairy

Hướng dẫn dịch:

2. processed (đã qua chế biến)

3. carbs (tinh bột)

4. avoid (tránh)

5. limit (giới hạn)

6. dairy (sản phẩm bơ sữa)

b (trang 2 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): ill in the blanks using the words from Task a. (Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong Phần a.)

1. It’s not good to eat too much _______ food like sausages and hamburgers.

2. _______ products are foods and drinks made from milk.

3. _______, like bread and pasta, give us energy.

4. Candy tastes good, but you should _______ the amount that you eat.

5. _______, found in meat and fish, helps us grow bigger and stronger.

6. Seafood always makes me sick, so I _______ eating it.

Đáp án:

1. processed

2. dairy

3. carbs

4. limit

5. protein

6. avoid

Giải thích:

1. processed (đã qua chế biến)

2. dairy (sản phẩm bơ sữa)

3. carbs (tinh bột)

4. limit (giới hạn)

5. protein (chất đạm)

6. avoid (tránh)

Hướng dẫn dịch:

1. Ăn quá nhiều thực phẩm chế biến sẵn như xúc xích và hamburger là không tốt.

2. Sản phẩm bơ sữa là thức ăn và đồ uống được chế biến từ sữa.

3. Tinh bột, như bánh mì và mì ống, cung cấp năng lượng cho chúng ta.

4. Kẹo có vị ngon, nhưng bạn nên hạn chế số lượng bạn ăn.

5. Chất đạm có trong thịt, cá giúp chúng ta cao lớn và khỏe mạnh hơn.

6. Hải sản luôn khiến tôi bị bệnh nên tôi tránh ăn nó.

Reading

a (trang 2 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read the letter. What is the letter about? (Đọc bức thư. Bức thư nói về điều gì?)

SBT Tiếng Anh 11 Unit 1 Lesson 1 (trang 2, 3) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

Dear Mrs. Brown,

My name is Daniel, and I am a student in Class 11E. I am writing to you about the food in our school cafeteria. The food tastes great, but I and the other students do not feel good when we eat it every day. Since you are our school’s principal, we think you are the best person to talk to about this problem.

In science class, we learned that if you eat processed food every day, you become unhealthy. However, all of the meat and cheese served in our school cafeteria is highly processed. We would prefer to have more fish, beans, and nuts on our lunch menu because these foods are much healthier.

We also learned that our bodies get energy from carbohydrates. We leamed that carbs can come from foods like pasta and bread. Our cafeteria serves bread every day. This seems like a good option, but the carbs in white bread come from highly processed grains. Whole grain bread tastes better, and it contains more vitamins, so it is much better for our health.

Finally, many students at our school are trying to avoid unhealthy snacks. The snack store at school only sells candy, chocolate, and potato chips, which are high in sugar and salt. Please, can we add some fruit to the snack store?

Thank you very much for reading my letter. I hope you can improve our school’s cafeteria and help us grow strong and healthy.

Daniel Jones, Class 11E

Hướng dẫn dịch:

Thưa cô Brown,

Tên em là Daniel, và em là học sinh lớp 11E. Em viết thư cho cô để nói về đồ ăn trong nhà ăn của trường chúng ta. Đồ ăn rất ngon, nhưng em và các học sinh khác không cảm thấy ổn khi ăn món này hàng ngày. Vì cô là hiệu trưởng của trường nên chúng em nghĩ rằng cô là người tốt nhất để nói về vấn đề này.

Trong lớp khoa học, chúng em đã học được rằng nếu con người ăn thực phẩm chế biến sẵn hàng ngày thì sẽ trở nên không khỏe mạnh. Tuy nhiên, tất cả thịt và pho mát phục vụ trong nhà ăn của trường chúng ta đều được qua chế biến ở mức độ cao. Chúng em muốn có nhiều cá, đậu và hạt trong thực đơn bữa trưa của mình vì những thực phẩm này tốt cho sức khỏe hơn nhiều.

Chúng em cũng biết rằng cơ thể chúng ta lấy năng lượng từ carbohydrate. Chúng em đã học là tinh bột có thể có từ các loại thực phẩm như mì ống và bánh mì. Nhà ăn của chúng ta phục vụ bánh mì mỗi ngày. Đây có vẻ là một lựa chọn tốt, nhưng tinh bột trong bánh mì trắng đến từ các loại ngũ cốc đã qua chế biến kỹ. Bánh mì ngũ cốc nguyên hạt có vị ngon hơn và chứa nhiều vitamin hơn nên tốt hơn rất nhiều cho sức khỏe của chúng em.

Cuối cùng là nhiều học sinh ở trường của chúng ta đang cố gắng tránh những món ăn vặt không lành mạnh. Cửa hàng đồ ăn nhẹ ở trường chỉ bán kẹo, sô cô la và khoai tây chiên, những thứ này chứa nhiều đường và muối. Làm ơn có thể cho chúng em thêm một số trái cây vào cửa hàng đồ ăn nhẹ không ạ?

Cảm ơn cô rất nhiều vì đã đọc thư của em. Em hy vọng cô có thể cải thiện nhà ăn của trường chúng ta và giúp chúng em phát triển tốt và khỏe mạnh.

Daniel Jones, Lớp 11E

Đáp án: 1

b (trang 3 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and answer. (Bây giờ hãy đọc và trả lời.)

1. Why do Daniel and the other students want to change the food in the school cafeteria?

2. What happens when you eat processed food every day?

3. Where can carbs come from?

4. Why is whole grain bread healthier than white bread?

5. What would Daniel like the snack store to sell?

Đáp án:

1. They don’t feel good when they eat it every day.

2. You become unhealthy.

3. (Foods like) pasta and bread.

4. It has more vitamins.

5. Fruit.

Giải thích:

1. Thông tin: The food tastes great, but I and the other students do not feel good when we eat it every day. (Đồ ăn rất ngon, nhưng em và các học sinh khác không cảm thấy ổn khi ăn món này hàng ngày.)

2. Thông tin: In science class, we learned that if you eat processed food every day, you become unhealthy. (Trong lớp khoa học, chúng em đã học được rằng nếu con người ăn thực phẩm chế biến sẵn hàng ngày thì sẽ trở nên không khỏe mạnh.)

3. Thông tin: We leamed that carbs can come from foods like pasta and bread. (Chúng em đã học là tinh bột có thể có từ các loại thực phẩm như mì ống và bánh mì.)

4. Thông tin: Whole grain bread tastes better, and it contains more vitamins, so it is much better for our health. (Bánh mì ngũ cốc nguyên hạt có vị ngon hơn và chứa nhiều vitamin hơn nên tốt hơn rất nhiều cho sức khỏe của chúng em.)

5. Thông tin: Please, can we add some fruit to the snack store? (Làm ơn có thể cho chúng em thêm một số trái cây vào cửa hàng đồ ăn nhẹ không ạ?)

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao Daniel và các học sinh khác muốn thay đổi món ăn trong căng tin của trường?

- Họ không cảm thấy dễ chịu khi ăn nó hàng ngày.

2. Điều gì xảy ra khi bạn ăn thực phẩm chế biến sẵn hàng ngày?

- Bạn trở nên không khỏe mạnh.

3. Tinh bột có thể đến từ đâu?

- (Thức ăn như) mì ống và bánh mì.

4. Tại sao bánh mì nguyên hạt tốt cho sức khỏe hơn bánh mì trắng?

- Nó có nhiều vitamin hơn.

5. Daniel muốn cửa hàng đồ ăn nhẹ bán gì?

- Trái cây.

Grammar

a (trang 3 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with the correct form of the verbs in the box. (Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong khung.)

SBT Tiếng Anh 11 Unit 1 Lesson 1 (trang 2, 3) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

1. Is someone cooking Indian food? It _____ great.

2. I try to avoid processed meat because it _____ really unhealthy.

3. That ice cream _____ so good. Can I try some?

4. Some people don’t like the smell of durian, but when you eat it, it _____ amazing.

5. Eating a lot of carbs _____ like a good idea, but you should avoid processed grains.

Đáp án:

1. smells

2. ‘s / is

3. looks

4. tastes

5. seems

Giải thích:

- look: trông có vẻ

- seem: dường như

- taste: có vị

- smell: có mùi

- be: thì/ là/ ở

Hướng dẫn dịch:

1. Có ai đó đang nấu món ăn Ấn Độ không? Nó có mùi tuyệt vời.

2. Tôi cố gắng tránh thịt chế biến sẵn vì nó thực sự không tốt cho sức khỏe.

3. Cây kem đó trông ngon quá. Tôi có thể thử một ít được không?

4. Một số người không thích mùi sầu riêng nhưng khi ăn thì có mùi vị rất tuyệt vời.

5. Ăn nhiều carbs có vẻ là một ý tưởng hay, nhưng bạn nên tránh các loại ngũ cốc đã qua chế biến.

b (trang 3 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write sentences using the prompts. (Viết câu sử dụng các gợi ý.)

1. whole grains/ be/ healthy/ than/ processed grains

2. you/ feel/ OK/ today?

3. eat/ a lot of sugar/ not seem/ good idea

4. those cakes/ look/ really/ ugly

5. that pizza/ smell/ amazing

Đáp án:

1. Whole grains are healthier than processed grains.

2. Do you feel OK today?

3. Eating a lot of sugar doesn’t seem like a good idea.

4. Those cakes look really ugly.

5. That pizza smells amazing.

Hướng dẫn dịch:

1. Ngũ cốc nguyên hạt tốt cho sức khỏe hơn ngũ cốc đã qua chế biến.

2. Hôm nay bạn thấy ổn không?

3. Ăn nhiều đường có vẻ không phải là một ý kiến hay.

4. Những chiếc bánh đó trông thật xấu xí.

5. Chiếc bánh pizza đó có mùi thơm tuyệt vời.

Writing

(trang 3 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write about the foods you eat, limit, and avoid, and why. Use the new words in this lesson and your own ideas. Write 100-120 words. (Viết về các loại thực phẩm bạn ăn, hạn chế và tránh, và tại sao. Sử dụng các từ mới trong bài học này và ý tưởng của riêng bạn. Viết 100-120 từ.)

Gợi ý:

I eat a lot of processed foods like white rice and noodles. They aren’t made with whole grains, but I still feel good because I eat them with vegetables and fish. I also eat fruit because it’s healthy, and it tastes delicious, too. I really like fried chicken and french fries, but I limit the amount of fast food that I eat because I don’t want to become unhealthy. I also limit the amount of dairy products that I eat because I really don’t like milk and cheese. I avoid soda and candy because they’re not good for my teeth.

Hướng dẫn dịch:

Tôi ăn nhiều thực phẩm chế biến như gạo trắng và mì. Chúng không được làm từ ngũ cốc nguyên hạt, nhưng tôi vẫn cảm thấy ngon miệng vì tôi ăn chúng cùng với rau và cá. Tôi cũng ăn trái cây vì nó tốt cho sức khỏe và nó cũng có vị rất ngon. Tôi rất thích gà rán và khoai tây chiên, nhưng tôi hạn chế ăn đồ ăn nhanh vì tôi không muốn trở nên thiếu lành mạnh. Tôi cũng hạn chế lượng sản phẩm từ sữa mà tôi ăn vì tôi thực sự không thích sữa và phô mai. Tôi tránh soda và kẹo vì chúng không tốt cho răng của tôi.

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 iLearn Smart World Unit 1: Health and Healthy lifestyle hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác: