Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 9 Lesson 2 (trang 52, 53) - Smart World
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 9 Lesson 2 trang 52, 53 trong Unit 9: Education in the Future sách Bài tập Tiếng Anh 11 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong sách Bài tập Tiếng Anh 11 Unit 9.
Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 9 Lesson 2 (trang 52, 53) - Smart World
New words
a (trang 52 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read the clues and do the crossword puzzle. (Đọc gợi ý và hoàn thành ô chữ.)
1. This is a type of online chat that allows you to send messages with someone else who is also using it at the same time.
2. This is a small computer that is easy to carry, with a large touchscreen and no keyboard
3. You do this after downloading a program to use it on your computer.
4. You do this to make sure that your device has electricity and is ready to use.
5. They are websites and software used for connecting with people on the internet.
6. You do this to put a comment, photo, or article onto the internet.
Đáp án:
1. instant messages |
2. tablet |
3. install |
4. charge |
5. social media |
6. post |
Giải thích:
1. instant messages: tín nhắn tức thời, nhắn tin nhanh
2. tablet: máy tính bảng
3. install: cài đặt
4. charge: sạc
5. social media: truyền thông xã hội, mạng xã hội
6. post: đăng
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là một loại trò chuyện trực tuyến cho phép bạn gửi tin nhắn với người khác cũng đang sử dụng nó.
2. Đây là một chiếc máy tính nhỏ, dễ mang theo, có màn hình cảm ứng lớn và không có bàn phím
3. Bạn thực hiện việc này sau khi tải xuống một chương trình để sử dụng trên máy tính của mình.
4. Bạn thực hiện việc này để đảm bảo rằng thiết bị của bạn có điện và sẵn sàng sử dụng.
5. Chúng là các trang web và phần mềm dùng để kết nối với mọi người trên internet.
6. Bạn làm điều này để đăng bình luận, ảnh hoặc bài viết lên internet.
b (trang 52 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with the words from Task a. Change the form of the words if needed. (Điền vào chỗ trống với các từ trong phần a. Thay đổi hình thức của các từ nếu cần thiết.)
1. This laptop needs to be _____. The battery is dying.
2. A 2018 survey shows that 97% of American teens aged 13 to 17 use _____.
3. Many apps allow you to send _____ for free. They’ve become the main communication method.
4. Can you help me _____ these programs on my computer? I don’t know what to do.
5. I _____ a really nice photo of me and my friends on my blog.
6. Do you want to use my _____ to watch your video? It has a bigger screen than yours.
Đáp án:
1. charged |
2. social media |
3. instant messages |
4. install |
5. posted |
6. tablet |
Giải thích:
1. charge: sạc
2. social media: truyền thông xã hội, mạng xã hội
3. instant messages: tín nhắn tức thời, nhắn tin nhanh
4. install: cài đặt
5. post: đăng
6. tablet: máy tính bảng
Hướng dẫn dịch:
1. Máy tính xách tay này cần được sạc. Pin sắp chết.
2. Một cuộc khảo sát năm 2018 cho thấy 97% thanh thiếu niên Mỹ từ 13 đến 17 tuổi sử dụng mạng xã hội.
3. Nhiều ứng dụng cho phép bạn gửi tin nhắn tức thời miễn phí. Chúng đã trở thành phương thức giao tiếp chính.
4. Bạn có thể giúp tôi cài đặt các chương trình này trên máy tính của tôi không? Tôi không biết phải làm gì.
5. Tôi đã đăng một bức ảnh rất đẹp của tôi và bạn bè lên blog của mình.
6. Bạn có muốn sử dụng máy tính bảng của tôi để xem video của mình không? Nó có màn hình lớn hơn của bạn.
Reading
a (trang 52 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read the email and choose who the email is for. (Đọc email và chọn xem email đó dành cho ai.)
1. teachers |
2. parents |
3. students |
Subject: New School Year
Dear _______
On behalf of the staff at Maple Fall High School, I am happy to welcome you to the 2050-2051 school year! We are very proud of being one of the best schools because of our modern technology and a friendly learning environment. At Maple Falls, we encourage students to be a person who decides their own future. We have lots of activities to support every student's growth.
However, in order to achieve that, we need help from both parents and students. We ask that students follow these rules:
1. Students must complete all assignments BEFORE each class. On the first day of school, your child will receive a tablet. With it, they can do and submit all of their assignments. We believe that students will benefit from starting the learning process before they come into the classroom. The time in class will be used to discuss and answer their questions.
2. Students mustn't use their tablets for non-learning purposes. In the past, some students have installed games and used social media. This is forbidden.
3. Students must charge their tablets every night, so they are ready to be used the following day. They take around two and a half hours to fully charge.
We also have lots of new school clubs and volunteer programs. Students don't have to join these activities, but we believe these activities will help them gain many useful skills.
If vou have any questions about the rules, please feel free to contact me or talk to your child's teacher.
We thank you for your support and look forward to meeting you.
Sincerely,
Principal Mary Smith
Đáp án: 2
Hướng dẫn dịch:
Chủ đề: Năm học mới
Kính thưa _______
Thay mặt tập thể nhân viên tại Trường Trung học Maple Fall, tôi vui mừng chào đón các bạn đến với năm học 2050-2051! Chúng tôi rất tự hào là một trong những trường tốt nhất nhờ công nghệ hiện đại và môi trường học tập thân thiện. Tại Maple Falls, chúng tôi khuyến khích học sinh trở thành người quyết định tương lai của chính mình. Chúng tôi có rất nhiều hoạt động để hỗ trợ sự phát triển của mỗi học sinh.
Tuy nhiên, để đạt được điều đó, chúng ta cần có sự giúp đỡ của cả phụ huynh và học sinh. Chúng tôi yêu cầu học sinh tuân theo các quy tắc sau:
1. Học sinh phải hoàn thành tất cả các bài tập TRƯỚC mỗi buổi học. Vào ngày đầu tiên đến trường, con bạn sẽ nhận được một chiếc máy tính bảng. Với nó, họ có thể làm và nộp tất cả các bài tập của mình. Chúng tôi tin rằng học sinh sẽ được hưởng lợi từ việc bắt đầu quá trình học tập trước khi bước vào lớp học. Thời gian trong lớp sẽ được dùng để thảo luận và trả lời các câu hỏi của học sinh.
2. Học sinh không được sử dụng máy tính bảng ngoài mục đích học tập. Trước đây, một số học sinh đã cài đặt trò chơi và sử dụng mạng xã hội. Điều này bị cấm.
3. Học sinh phải sạc máy tính bảng mỗi đêm để sẵn sàng sử dụng vào ngày hôm sau. Họ mất khoảng hai tiếng rưỡi để sạc đầy.
Chúng tôi cũng có rất nhiều câu lạc bộ trường học và các chương trình tình nguyện mới. Học sinh không nhất thiết phải tham gia các hoạt động này nhưng chúng tôi tin rằng những hoạt động này sẽ giúp các em tích lũy được nhiều kỹ năng hữu ích.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về các quy tắc, vui lòng liên hệ với tôi hoặc nói chuyện với giáo viên của con bạn.
Chúng tôi cảm ơn sự hỗ trợ của bạn và mong được gặp bạn.
Trân trọng,
Hiệu Trưởng Mary Smith
b (trang 53 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and answer the questions. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. What does the principal say the school has that makes it great?
2. When do students need to complete their assignments?
3. What are students not allowed to do on their tablets?
4. What does Principle Smith advise students to join?
5. Who can answer questions about school rules?
Đáp án:
1. They have modern technology and a friendly learning environment.
2. Before each class.
3. Install games or use social media.
4. (New) school clubs and volunteer programs.
5. The principal or teachers.
Giải thích:
1. Thông tin: We are very proud of being one of the best schools because of our modern technology and a friendly learning environment. (Chúng tôi rất tự hào là một trong những trường tốt nhất nhờ công nghệ hiện đại và môi trường học tập thân thiện.)
2. Thông tin: Students must complete all assignments BEFORE each class. (Học sinh phải hoàn thành tất cả bài tập TRƯỚC mỗi buổi học.)
3. Thông tin: In the past, some students have installed games and used social media. This is forbidden. (Trước đây, một số học sinh đã cài đặt trò chơi và sử dụng mạng xã hội. Điều này bị cấm.)
4. Thông tin: We also have lots of new school clubs and volunteer programs. Students don’t have to join these activities, but we believe these activities will help them gain many useful skills. (Chúng tôi cũng có rất nhiều câu lạc bộ mới và các chương trình tình nguyện. Học sinh không nhất thiết phải tham gia các hoạt động này, nhưng chúng tôi tin rằng các hoạt động này sẽ giúp các em có được nhiều kỹ năng hữu ích.)
5. Thông tin: If you have any questions about the rules, please feel free to contact me or talk to your child’s teacher. (Nếu phụ huynh có bất kỳ câu hỏi nào về các nội quy, xin vui lòng liên hệ với tôi hoặc nói chuyện với giáo viên của con mình.)
Hướng dẫn dịch:
1. Hiệu trưởng đánh giá điều gì khiến trường trở nên tuyệt vời?
- Có công nghệ hiện đại và môi trường học tập thân thiện.
2. Khi nào học sinh cần hoàn thành bài tập của mình?
- Trước mỗi buổi học.
3. Học sinh không được phép làm gì trên máy tính bảng?
- Cài đặt trò chơi hoặc sử dụng mạng xã hội.
4. Nguyên tắc Smith khuyên học sinh tham gia điều gì?
- Các câu lạc bộ trường học và các chương trình tình nguyện mới.
5. Ai có thể trả lời các câu hỏi về nội quy của trường?
- Hiệu trưởng hoặc giáo viên.
Grammar
a (trang 53 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Circle the correct words. (Khoanh vào từ đúng.)
1. Students must/ mustn’t charge their tablets and return them after school. No student is allowed to bring their tablet home.
2. Students can/ can’t use 3D printers for their projects. However, they must/ mustn’t ask for permission from teachers.
3. My sister has to/ doesn’t have to wear a uniform. Her school lets students wear regular clothes.
4. “I told you! We have to/ must submit our assignments before classes! It’s in the Student Handbook!”
5. Notice for all students. No phones are allowed in the classroom. All students have to/ must put their phones in their lockers during class.
6. When using the school’s computers, students mustn’t/ don’t have to install any software on the computers.
7. Teachers must/ mustn’t upload their lessons online. Sometimes students can’t go to school or need to look at the material a second time at home.
Đáp án:
1. must |
2. can - must |
3. doesn't have to |
4. have to |
5. must |
6. mustn't |
7. must |
Giải thích:
- Cấu trúc với “must”:
(+) S + must + V nguyên thể: Ai đó phải làm gì (mang ý chủ động, tự bản thân thấy phải làm)
(-) S + mustn’t + V nguyên thể: Ai đó không được làm gì
- Cấu trúc với “have to”:
(+) S + have/ has + to + V nguyên thể: Ai đó phải làm gì (mang ý bị động, bên ngoài ép buộc phải làm)
(-) S + do/ does + not + have to + V nguyên thể: Ai đó không phải làm gì
- Cấu trúc với “can”:
(+) S + can + V nguyên thể: Ai đó có thể làm gì
(-) S + can + not + V nguyên thể: Ai đó không thể làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Học sinh phải sạc máy tính bảng và trả lại sau giờ học. Không học sinh nào được phép mang máy tính bảng về nhà.
2. Học sinh có thể sử dụng máy in 3D cho dự án của mình. Tuy nhiên, họ phải xin phép giáo viên.
3. Em gái tôi không phải mặc đồng phục. Trường học của cô cho phép học sinh mặc quần áo bình thường.
4. “Tôi đã nói rồi mà! Chúng ta phải nộp bài tập trước giờ học! Nó có trong Sổ tay Sinh viên đấy!”
5. Thông báo dành cho tất cả học sinh. Không được phép sử dụng điện thoại trong lớp học. Tất cả học sinh phải cất điện thoại vào tủ đựng đồ trong giờ học.
6. Khi sử dụng máy tính của trường, học sinh không được cài đặt bất kỳ phần mềm nào trên máy tính.
7. Giáo viên phải tải bài giảng lên mạng. Đôi khi học sinh không thể đến trường hoặc cần xem tài liệu lần thứ hai ở nhà.
b (trang 53 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with the correct modals or semi-modals of obligation and prohibition. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ khuyết thiếu hoặc bán khuyết thiếu thể hiện sự bắt buộc hoặc cấm đoán.)
1. Students _____ (not) send instant messages during class.
2. “I _____ do a presentation in each subject at the end of the semester.”
3. Our school doesn’t have a rule about attending class in person. We _____ (not) go to school every day. We can sometimes just study online.
4. Students _____ have a teacher’s permission before using the school lab or computer room.
5. Students _____ (not) bring food or drink into class.
6. We _____ (not) use our tablets outside of class. The school has a rule about it.
7. Teachers _____ (not) wear suits to school, but their clothes must look clean and professional.
Đáp án:
1. mustn't |
2. have to |
3. don't have to |
4. must |
5. mustn't |
6. can't |
7. don't have to |
Hướng dẫn dịch:
1. Học sinh không được gửi tin nhắn trong giờ học.
2. “Tôi phải thuyết trình về từng môn học vào cuối học kỳ.”
3. Trường chúng tôi không có quy định về việc đến lớp trực tiếp. Chúng ta không cần phải đến trường hàng ngày. Đôi khi chúng ta có thể học trực tuyến.
4. Học sinh phải được giáo viên cho phép trước khi sử dụng phòng thí nghiệm hoặc phòng máy tính của trường.
5. Học sinh không được mang đồ ăn, đồ uống vào lớp.
6. Chúng tôi không thể sử dụng máy tính bảng bên ngoài lớp học. Trường có quy định về việc đó.
7. Giáo viên không nhất thiết phải mặc vest đến trường nhưng trang phục phải sạch sẽ, chuyên nghiệp.
Writing
(trang 53 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write seven school rules for a school in the future that you’d like to go to. Write 1-2 sentences to explain why each rule is necessary. (Viết bảy nội quy của trường học trong tương lai mà bạn muốn đến học. Viết 1-2 câu để giải thích tại sao mỗi nội quy là cần thiết.)
Gợi ý:
1. Students must go to school on time. It’s important to be on time.
2. Teachers mustn’t give homework. Students should use their free time to relax or learn other useful skills.
3. Students mustn’t eat or drink in any of the classrooms. Eating and drinking in the classrooms can make them dirty.
4. Students and teachers must be polite to each other. It’s important to be polite to everyone.
5. Students must look after their tablets. Tablets are used for learning and students shouldn’t break or lose them.
6. Teachers must upload their lessons online. Sometimes students can’t understand everything in the classroom. They can use the online lessons to study at home.
7. Students must ask for permission when they want to use the school lab. This is to make sure they’ll be safe.
Hướng dẫn dịch:
1. Học sinh phải đi học đúng giờ. Điều quan trọng là phải đúng giờ.
2. Giáo viên không được giao bài tập về nhà. Học sinh nên sử dụng thời gian rảnh rỗi để thư giãn hoặc học những kỹ năng hữu ích khác.
3. Học sinh không được ăn uống trong bất kỳ phòng học nào. Việc ăn uống trong lớp học có thể khiến chúng bị bẩn.
4. Học sinh và giáo viên phải lịch sự với nhau. Điều quan trọng là phải lịch sự với mọi người.
5. Học sinh phải bảo quản máy tính bảng của mình. Máy tính bảng được sử dụng để học tập và học sinh không được làm vỡ hoặc làm mất chúng.
6. Giáo viên phải tải bài giảng lên mạng. Đôi khi học sinh không thể hiểu được mọi thứ trong lớp. Họ có thể sử dụng các bài học trực tuyến để học ở nhà.
7. Học sinh phải xin phép khi muốn sử dụng phòng thí nghiệm của trường. Điều này là để đảm bảo họ sẽ được an toàn.
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 iLearn Smart World Unit 9: Education in the Future hay khác: