Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 57 Unit 4 Cumulative Review - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 7 trang 57 Unit 4 Cumulative Review trong Unit 4: In the picture sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải hay, chi tiết sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Tiếng Anh 7 Friends plus.
- Bài 1 trang 57 SBT Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Cumulative Review
- Bài 2 trang 57 SBT Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Cumulative Review
- Bài 3 trang 57 SBT Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Cumulative Review
- Bài 4 trang 57 SBT Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Cumulative Review
- Bài 5 trang 57 SBT Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Cumulative Review
- Bài 6 trang 57 SBT Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Cumulative Review
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 57 Unit 4 Cumulative Review - Chân trời sáng tạo
Speaking
1 (trang 57 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Look at the photos. What can you see? Which country do you think they are from? What was the last museum you went to? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn có thể nhìn thấy cái gì? Bạn nghĩ họ đến từ quốc gia nào? Bảo tàng cuối cùng bạn đến là gì?)
Đáp án: Statues; The Great Wall of China; China
Hướng dẫn dịch: Tượng; Vạn Lý Trường Thành; Trung Quốc
Reading
2 (trang 57 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Read the text. Who were the statues for? (Đọc văn bản. Những bức tượng dành cho ai?)
Hướng dẫn dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên ngày tôi nhìn thấy những bức tượng Quân đội đất nung tại một viện bảo tàng khi tôi đi nghỉ ở Trung Quốc năm ngoái.
Thật là một ngày tuyệt vời. Đầu tiên, chúng tôi theo hướng dẫn viên của mình, Jing Mei, vào bảo tàng khổng lồ. Sau đó, cô ấy kể cho chúng tôi nghe về lịch sử của những bức tượng. Chúng đã hơn 2.200 năm tuổi! Cô ấy nói rằng Hoàng đế Tần muốn có một đội quân để bảo vệ ông khi ông đã chết. Khi ông qua đời vào năm 210 trước Công nguyên, họ đã chôn cất ông cùng với một đội quân gồm 8.000 bức tượng đất nung!
Các bức tượng có kích thước bằng người thật và khuôn mặt, đầu tóc và quần áo của họ đều khác nhau. Một số người trong số họ dũng cảm cầm kiếm và một số người trong số họ đang ngồi trên ngựa. Tuy nhiên, một số trong số chúng hiện đang nằm gãy trên sàn nhà! Jing Mei nói rằng khi những người đàn ông phát hiện ra những bức tượng ở vùng nông thôn vào năm 1974, một số bức tượng đã nhảy qua những bức tượng khác!
Trong khi Jing Mei nói chuyện với chúng tôi, chúng tôi lặng lẽ chụp ảnh. Tại sao bạn không xem chúng trên trang web của tôi?
Đáp án: Emperor Qin (Hoàng đế Tần)
3 (trang 57 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Read the text again. Correct the sentences. (Đọc văn bản một lần nữa. Sửa lại các câu.)
1. The tour guide was called Qin.
2. The emperor died in 1974.
3. The warriors all look the same.
4. Some soldiers are lying broken on horses.
5. They were found in the city.
6. The writer was taking photos patiently in the museum.
Đáp án:
1. The tour guide was called Jing Mei.
2. The emperor died in 210 BC.
3. The warriors all look different.
4. Some soldiers are lying broken on the floor.
5. They were found in the countryside.
6. The writer was taking photos quietly in the museum.
Hướng dẫn dịch câu đúng:
1. Hướng dẫn viên được gọi là Jing Mei.
2. Hoàng đế băng hà năm 210 trước Công nguyên.
3. Các chiến binh đều trông khác nhau.
4. Một số binh sĩ đang nằm gục trên sàn nhà.
5. Chúng được tìm thấy ở nông thôn.
6. Nhà văn lặng lẽ chụp ảnh trong viện bảo tàng.
Listening
4 (trang 57 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Lucie is showing Emrah some photos of her holiday. Listen to the conversation. Put the photos in order. There is one photo Emrah does not see. (Lucie đang cho Emrah xem một số bức ảnh về kỳ nghỉ của cô ấy. Nghe đoạn hội thoại. Đặt các bức ảnh theo thứ tự. Có một bức ảnh mà Emrah không nhìn thấy.)
Đáp án:
B1, C2, D3, Photo A not mentioned
Nội dung bài nghe:
Emrah: Hey Lucie! You're back! How was your summer holiday?
Lucie: Brilliant, thanks Emrah. Did you hear I went to China?
Emrah: No, really? What was it like?
Lucie: It was amazing. I've got some photos on my phone. Do you want to see?
Emrah: Yes, please. 0000oh, that's amazing! Where's that?
Lucie: That's Beijing, the capital city, It's very busy. We stayed in a hotel, um, just there, I think. You can't see it very well. There were lots of cars and buildings!
Emrah: Ah, look! I really love these animals. They're my favourite!
Lucie: Yes, they're black and white pandas.
Emrah: All pandas are black and white, aren't they?
Lucie: No. We saw some red pandas, too. I didn't take any photos though. They were climbing up the trees quickly. They were too fast! I took this photo while I was waiting for our tour guide. There are two pandas. They're walking very slowly … And this one here is my favourite photo. What do you think?
Emrah: That's cool. Where is that?
Lucie: It's near Beijing. In the foreground is my sister, Anna. She's sitting on the Great Wall of China posing for the photo. It was a nice day but really cold. Can you see behind her? The wall is very long, and you can see trees and the countryside.
Emrah: I'm very impressed. It's a great photo!
Hướng dẫn dịch:
Emrah: Này Lucie! Bạn quay trở lại rồi! Kỳ nghỉ hè của bạn thế nào?
Lucie: Brilliant, cảm ơn Emrah. Bạn có nghe nói tôi đã đến Trung Quốc?
Emrah: Không, thật sao? Nó thế nào?
Lucie: Thật là tuyệt vời. Tôi có một số ảnh trên điện thoại của mình. Bạn muốn xem không?
Emrah: Vâng, làm ơn. Ồ thật tuyệt vời! Ở đâu vậy?
Lucie: Đó là Bắc Kinh, thành phố thủ đô, Nó rất bận rộn. Chúng tôi ở trong một khách sạn, ừm, ngay tại đó, tôi nghĩ vậy. Bạn không thể nhìn thấy nó rất rõ. Có rất nhiều xe hơi và các tòa nhà!
Emrah: À, nhìn kìa! Tôi thực sự yêu những con vật này. Họ là yêu thích của tôi!
Lucie: Vâng, chúng là gấu trúc đen và trắng.
Emrah: Tất cả gấu trúc đều có màu đen và trắng, phải không?
Lucie: Không. Chúng tôi cũng nhìn thấy một số con gấu trúc đỏ. Tôi đã không chụp bất kỳ bức ảnh nào mặc dù. Họ đang trèo lên cây một cách nhanh chóng. Họ đã quá nhanh! Tôi đã chụp bức ảnh này trong khi tôi đang đợi hướng dẫn viên của chúng tôi. Có hai con gấu trúc. Họ đang đi rất chậm… Và bức ảnh này đây là bức ảnh yêu thích của tôi. Bạn nghĩ sao?
Emrah: Thật tuyệt. Đó là đâu?
Lucie: Nó gần Bắc Kinh. Trước mắt là em gái tôi, Anna. Cô ấy đang ngồi trên Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc để chụp ảnh. Đó là một ngày đẹp trời nhưng thực sự lạnh. Bạn có thể nhìn thấy đằng sau cô ấy không? Bức tường rất dài, bạn có thể nhìn thấy cây cối và vùng nông thôn.
Emrah: Tôi rất ấn tượng. Đó là một bức ảnh tuyệt vời!
5 (trang 57 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Listen again and write true or false. (Nghe lại và viết đúng hay sai)
1. Emrah knew that Lucie went to China.
2. Emrah can easily see where Lucie stayed.
3. All pandas are black and white.
4. Emrah's favourite photo is of a red panda.
5. The place in the last photo is in Beijing.
6. You can see trees in the background.
Hướng dẫn dịch:
1. Emrah biết rằng Lucie đã đến Trung Quốc.
2. Emrah có thể dễ dàng nhìn thấy nơi Lucie ở.
3. Tất cả gấu trúc đều có màu đen và trắng.
4. Bức ảnh yêu thích của Emrah là một con gấu trúc đỏ.
5. Địa điểm trong bức ảnh cuối cùng là ở Bắc Kinh.
6. Bạn có thể nhìn thấy cây ở hậu cảnh.
Đáp án:
1. False |
2. False |
3. False |
4. False |
5. False |
6. True |
Writing
6 (trang 57 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus):
A. TASK
Write an account of a visit to a museum, famous statue or historical monument (e.g. the Eiffel Tower, Nelson's Column). Use sequencing and linking words. (Viết lời tường thuật về chuyến thăm bảo tàng, bức tượng nổi Tiếng hoặc di tích lịch sử (ví dụ: Tháp Eiffel, Cột của Nelson). Sử dụng trình tự và các từ liên kết)
B. THINK AND PLAN
1. What is the museum, statue, etc.? Where is it? When did you go and who did you go with?
2. What did you learn?
3. What did it look like?
4. Did you take photos? Where can your friends see them?
Hướng dẫn dịch:
1. Bảo tàng, tượng, v.v. là gì? No ở đâu? Bạn đã đi khi nào và bạn đã đi với ai?
2. Bạn đã học được gì?
3. Nó trông như thế nào?
4. Bạn đã chụp ảnh? Bạn bè của bạn có thể nhìn thấy chúng ở đâu?
C. WRITE
Use the text in exercise 2 and the writing guide below. (Sử dụng văn bản trong bài tập 2 và hướng dẫn viết dưới đây.)
(Học sinh tự thực hành)