SBT Tiếng Anh 7 Smart World Unit 4 Lesson 1 (trang 20, 21)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4 Lesson 1 trang 20, 21 trong Unit 4: Community Services sách iLearn Smart World 7 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 4.
SBT Tiếng Anh 7 Smart World Unit 4 Lesson 1 (trang 20, 21)
New Words
a (trang 20 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Unscramble the groups of letters to make phrases. ( Sắp xếp lại các chữ cái để tạo thành những cụm từ.)
Đáp án:
1. CHARITY EVENT
2. CRAFT FAIR
3. FUN RUN
4. BAKE SALE
5. CAR WASH
6. RIGHT
7. TALENT SHOW
8. VOLUNTEER
Hướng dẫn dịch:
1. sự kiện từ thiện
2. chợ đồ thủ công
3. cuộc chạy bộ vui vẻ
4. bán bánh từ thiện
5. rửa xe
6. quyền
7. cuộc thi tài năng
8. tình nguyện
b (trang 20 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Fill in the blanks using the words in Task a. (Điền vào những chỗ trống sử dụng những từ trong Bài a.)
1. We will organize a __charity event__ to give school books to children.
2. My dad works in a bakery in our hometown. He always helps when there's a ______.
3. Every summer vacation, we have a _____ where we run to raise money to help families in need.
4. All children have the _____ to be happy and healthy. 5. People can make things like bracelets or stuffed animals, and sell them at a _____.
6. My brother is working as a _____ in Sudan. He helps build schools and teach young kids there.
7. Every summer, the library organizes a _____ next to a busy road to raise money.
8. If you like singing, dancing, or playing an instrument, you can join a _____.
Đáp án:
1. charity event
2. bake sale
3. fun run
4. right
5. craft fair
6. volunteer
7. car wash
8. talent show
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi sẽ tổ chức một sự kiện từ thiện để tặng sách cho trẻ em.
2. Bố tôi làm trong một tiệm bánh ở quê nhà chúng tôi. Ông ấy luôn giúp đỡ khi có sự kiện bán bánh từ thiện.
3. Mỗi kỳ nghỉ hè, chúng tôi đều có một cuộc chạy bộ vui vẻ, nơi mà chúng tôi quyên góp tiền để giúp những gia đình khó khăn.
4. Tất cả trẻ em đều có quyền được hạnh phúc và khỏe mạnh.
5. Mọi người có thể làm những thứ như vòng tay hoặc những đồ từ động vật và bán chúng ở chợ đồ thủ công.
6. Anh trai tôi đang làm tình nguyện viên ở Sudan. Anh ấy giúp xây trường học và dạy học cho bọn trẻ ở đây.
7. Mỗi mùa hè, thư viện đều tổ chức hoạt động rửa xe ngay cạnh một con đường nhộn nhịp để quyên góp tiền.
8. Nếu bạn thích hát, nhảy hoặc chơi một loại nhạc cụ, bạn có thể tham gia một chương trình tài năng.
a (trang 20 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Read the text and choose the best summary. (Đọc đoạn văn và chọn câu tóm tắt đúng nhất.)
Hướng dẫn dịch:
Có rất nhiều điều chúng ta có thể làm cho cộng đồng của mình. Tôi nghĩ chúng ta nên có một cuộc chạy đua vui vẻ để gây quỹ. Chúng ta có thể nhờ thầy cô giúp đỡ. Chúng ta có thể tham gia cuộc chạy từ trường của mình đến bất kỳ nơi nào trong thị trấn. Chúng ta có thể dùng tiền để giúp đỡ trẻ em nghèo trong nước. Chúng ta có thể mua sách cho trường học của chúng. Chúng ta cũng có thể thu thập quần áo cho họ.
Chúng tôi cũng có thể giúp đỡ những động vật hoang. Chó và mèo ở trại động vật thường không nhận được sự chăm sóc cần thiết. Chúng thường xuyên bị ốm và cần thuốc. Chúng ta có thể kêu gọi bạn bè của mình quyên tiền cho chúng. Các tình nguyện viên có thể giúp chăm sóc và chơi đùa với những con vật này. Chúng ta cũng có thể giúp đưa thức ăn cho động vật và tắm cho chúng.
Đáp án:
2. Ways to help the community
Hướng dẫn dịch:
2. Những cách để giúp đỡ cộng đồng.
b (trang 20 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Now, read and circle the correct answers. (Bây giờ, đọc và khoanh tròn đáp án đúng.)
1. We can join the run from…
a. the country b. the town c. the school
2. We can give poor children…
a. food b. a bath c. clothes
3. We can collect money for the homeless animals from…
a. our friends b. volunteers c. our teachers
4. We can give the animals…
a. money b. food c. medicine
5. The animals can be taken care of by…
a. volunteers b. teachers c. friends
Đáp án:
1. c |
2. c |
3. a |
4. b |
5. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có thể tham gia cuộc chạy vui vẻ từ trường.
2. Chúng ta có thể tặng trẻ em nghèo quần áo.
3. Chúng ta có thể thu thập tiền cho động vật hoang từ bạn bè của chúng ta.
4. Chúng ta có thể cho động vật đồ ăn.
5. Động vật có thể được chăm sóc bởi các tình nguyện viên.
Grammar
a (trang 21 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Match the numbers (1–7) with the letters (A– G) to complete the conversation. (Nối các số (1-7) với các chữ cái (A-G) để hoàn thành cuộc hội thoại.)
Đáp án:
1. C |
2. E |
3. G |
4. A |
5. B |
6. F |
7. D |
Hướng dẫn dịch:
(Nick, Jack, và Anna đang lên kế hoạch cho một sự kiện từ thiện.)
Nick: Chúng ta nên làm gì cho tuần lễ từ thiện? Bạn nghĩ sao, Anna?
Anna: Tôi nghĩ chúng ta nên làm việc với những gia đình trong cộng đồng của chúng ta.
Nick: Ý kiến hay đó! Vậy chúng ta nên tổ chức sự kiện từ thiện nào?
Jack: Hmm, hãy tổ chức một hội chợ đồ thủ công đi.
Anna: Hội chợ đồ thủ công?
Jack: Đúng vậy. Mọi người làm những đồ vật và bán chúng ở hội chợ đồ thủ công để quyên tiền.
Anna: Ý kiến hay! Chúng ta có thể tạo nên những đồ mỹ nghệ và đồ thủ công và bán chúng để gây quỹ.
Nick: Yeah! Làm đồ vật và bán chúng sẽ rất thú vị. Chúng ta có cần tình nguyện viên không?
Anna: Đương nhiên rồi. Chúng ta cần vài tình nguyện viên để làm và bán đồ vật như trang sức, quần áo và đồ ăn nhẹ.
Nick: Và tôi nghĩ chúng ta nên làm poster nữa.
Anna: Tôi đồng ý. Chúng ta nên để những gì trên poster?
Jack: Chúng ta nên để thời gian và địa điểm của sự kiện trên poster.
Anna: Thời gian và địa điểm, OK. Và chúng ta nên gọi hội chợ đồ thủ công của chúng ta là gì?
Jack: Ồ, chúng ta nên làm gì đó để khiến mọi người dễ nhớ.
Nick: “Niềm vui và Sự giúp đỡ” thì sao?
Anna: Tuyệt đấy!
b (trang 21 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại các câu.)
1. kind of/charity event/organize?/What/should/we
What kind of charity event should we organize?
2. a/fashion show?/about/we/have/How
____________________________________________________________________________________
3. we/any/Do/volunteers?/need
____________________________________________________________________________________
4. people/to design and make clothes./we/need/Yes,
____________________________________________________________________________________
5. call/fashion show?/What/our/should/we
____________________________________________________________________________________
6. about/"Be Creative and Help"?/calling/it/What
____________________________________________________________________________________
Đáp án:
1. What kind of charity event should we organize?
2. How about we have a fashion show?
3. Do we need any volunteers?
4. Yes, we need people to design and make clothes.
5. What should we call our fashion show?
6. What about calling it "Be Creative and Help"?
Hướng dẫn dịch:
1. Nên tổ chức sự kiện từ thiện nào?
2. Chúng ta tổ chức một chương trình thời trang thì sao?
3. Chúng ta có cần tình nguyện viên không?
4. Có, chúng ta cần người thiết kế và may quần áo.
5. Chúng ta nên gọi buổi biểu diễn thời trang của chúng ta là gì?
6. Gọi nó là "Sáng tạo và Giúp đỡ" thì sao?
Writing
(trang 21 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Complete the sentences about two charity events you can organize. (Hoàn thành những câu về hai sự kiện từ thiện mà bạn có thể tổ chức.)
Đáp án:
There are a lot of things we can do for our community. We should have a craft fair to raise money. We need volunteers to make and sell things. We should also organize a fun run to raise money for poor students in our school. The fun run will start at our school and finish at the local park.
Hướng dẫn dịch:
Có rất nhiều điều chúng ta có thể làm cho cộng đồng của mình. Chúng ta nên có một hội chợ thủ công để gây quỹ. Chúng ta cần những người tình nguyện để làm và bán mọi thứ. Chúng ta cũng nên tổ chức một cuộc chạy bộ vui nhộn để quyên góp tiền cho các học sinh nghèo trong trường của chúng ta. Cuộc chạy vui nhộn sẽ bắt đầu tại trường học của chúng ta và kết thúc tại công viên địa phương.