Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 25 Unit 3 Writing - Friends plus
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải SBT Tiếng Anh 8 trang 25 Unit 3 Writing trong Unit 3: Adventure sách Tiếng Anh 8 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus.
Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 25 Unit 3 Writing - Friends plus
1 (trang 25 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Match 1-6 with a-f (Nối 1-6 với a-f)
Đáp án:
2. f |
3. d |
4. b |
5. a |
6. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Ngôi trường đó là nơi ông bà tôi học.
2. Clara là người bạn đi leo núi cùng tôi.
3. Trượt tuyết là môn thể thao tôi chưa bao giờ thử.
4. Đó là bãi biển nơi anh ấy học lướt sóng.
5. Đây là đôi bốt tôi mang để đi bộ đường dài.
6. Họ là người tổ chức câu lạc bộ âm nhạc.
2 (trang 25 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Order the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu)
1. takes / is / your / who / over there / money / the person
2. plan / this / can / where / a website / adventure trips / you / is
3. where /the /that's / year / I / hostel / volunteered / last
4. the player / Jay / is / scored / has /the / who / most
5. I / kayaking / here's / use / the paddle / which / go / to
Đáp án:
1. The person who takes your money is over there.
2. This is a website where you can plan adventure trips.
3. That’s the hostel where I volunteered last year.
4. The player who has scored the most is Jay. / Jay is the player who has scored the most.
5. Here’s the paddle which I use to go kayaking.
Hướng dẫn dịch:
1. Người lấy tiền của bạn đang ở đằng kia.
2. Đây là trang web nơi bạn có thể lên kế hoạch cho những chuyến đi phiêu lưu.
3. Đó là ký túc xá nơi tôi tình nguyện năm ngoái.
4. Cầu thủ ghi nhiều bàn nhất là Jay. / Jay là cầu thủ ghi nhiều bàn nhất.
5. Đây là mái chèo mà tôi dùng để chèo thuyền kayak.
3 (trang 25 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and complete the FAQ page with relative clauses a-f. (Đọc và hoàn thành trang Câu hỏi thường gặp với các mệnh đề quan hệ từ a-f.)
a. which interests |
b. which you can |
c. which has become |
d. where you can |
e. which involve |
f. who do this |
Đáp án:
1. e |
2. a |
3. f |
4. b |
5. d |
Hướng dẫn dịch:
Hoạt động tình nguyện
câu hỏi thường gặp
Hoạt động tình nguyện là gì?
Đó là một loại hình du lịch mạo hiểm đã trở nên phổ biến gần đây. Những người tình nguyện thực hiện các chuyến đi bao gồm tham quan truyền thống và làm việc tình nguyện trong một dự án ở nước ngoài.
Bạn có thể làm những loại công việc gì?
Có rất nhiều dự án trên khắp thế giới, từ giảng dạy trong trường học đến xây nhà hay chăm sóc động vật. Thật dễ dàng để tìm thấy một dự án mà bạn quan tâm.
Nó kéo dài bao lâu?
Bạn có thể chọn thời gian làm việc và đi du lịch. Hầu hết những người làm việc này đều dành tổng cộng từ một đến ba tháng ở nước ngoài. Nhiều sinh viên thấy tốt nhất nên tham gia tình nguyện vào kỳ nghỉ hè, khi họ có nhiều thời gian hơn.
Tôi có thể tìm hiểu thêm ở đâu?
Kiểm tra các trang web du lịch tình nguyện trực tuyến để tìm hiểu các dự án mới nhất mà bạn có thể thử và những địa điểm khác nhau mà bạn có thể đến.
4 (trang 25 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write an FAQ page about one of these adventure travel trends or choose your own. Research the trend and find out what it involves, or use your own knowledge. (Viết trang Câu hỏi thường gặp về một trong những xu hướng du lịch mạo hiểm này hoặc chọn trang của riêng bạn. Nghiên cứu xu hướng và tìm hiểu xem nó liên quan đến điều gì hoặc sử dụng kiến thức của riêng bạn.)
Think of four questions and answers which give useful information about the trend, such as:
• what it is and how it started
• how it works
• how to get involved
• how to find out more
Hướng dẫn dịch:
Hãy nghĩ ra bốn câu hỏi và câu trả lời cung cấp thông tin hữu ích về xu hướng, chẳng hạn như:
• nó là gì và nó bắt đầu như thế nào
• làm thế nào nó hoạt động
• Làm thế nào để tham gia
• cách tìm hiểu thêm
Lời giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 3: Adventure hay khác: