SBT Tiếng Anh 9 trang 61 Unit 1 Language Focus Practice - Friends plus
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 61 Unit 1 Language Focus Practice trong Unit 1: Then and now sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.
SBT Tiếng Anh 9 trang 61 Unit 1 Language Focus Practice - Friends plus
1 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences using the correct form of the past perfect. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành.)
We knew him. (we / meet / him / twice before)
We had met him twice before.
1. I was happy when they gave me that ring. (it / belong to / my aunt)
____________________________________________________
2. Eva was worried. (she / not do/ the work)
____________________________________________________
3. The field was dry. (it / not rain / for weeks)
____________________________________________________
4. Ben's phone was broken. (he / drop / it again)
____________________________________________________
5. We were unhappy. (we / lose / the match)
____________________________________________________
6. I got there late. (l / fall asleep / at home)
____________________________________________________
7. Sophia was excited. (what / she/ find / ? )
____________________________________________________
8. We were worried. (they / get lost/ ?)
____________________________________________________
Đáp án:
1. It had belonged to my aunt.
2. She hadn’t done the work.
3. It hadn’t rained for weeks.
4. He had dropped it again.
5. We had lost the match.
6. I had fallen asleep at home.
7. What had she found?
8. Had they got lost?
Giải thích:
Qúa khứ hoàn thành
Khẳng định: S + had + Vpp/3 + O.
Phủ định: S + had not (hadn’t) + Vpp/3 + O.
Nghi vấn: Cấu trúc Yes/No: Had (not) + S + Vpp/3 + O?
Cấu trúc Wh-question: Wh + had + S + Vpp/3 + O?
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi rất vui khi họ đưa cho tôi chiếc nhẫn đó. Nó vốn dĩ đã thuộc về dì tôi.
2. Eva đã rất lo lắng. Cô ấy đã không hoàn thành công việc.
3. Cánh đồng khô ráo. Đã nhiều tuần trời không mưa.
4. Điện thoại của Ben đã bị hỏng. Anh ta lại đánh rơi nó lần nữa.
5. Chúng tôi không vui. Chúng tôi đã thua trận đấu.
6. Tôi đã đến đó muộn. Tôi đã ngủ quên ở nhà.
7. Sophia rất phấn khích. Cô ấy đã tìm thấy gì vậy?
8. Chúng tôi đã rất lo lắng. Không biết là họ có bị lạc không?
2 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences using the correct past perfect or past simple form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu sử dụng đúng dạng quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn của động từ trong khung.)
My brothers looked nervous because they hadn't ridden on a roller coaster before.
1. Cara ate some of her sandwiches and then she ………… the coffee.
2. I knew that song because I ………… it last week.
3. It was nice to meet Igor yesterday. I ………… to him before.
4. They had studied hard for the exam, so they ………… any problems with the questions.
5. When we arrived at the bus station, the bus ………… two minutes earlier.
6. First we went for a swim, and after that we ………… tennis with our friends.
7. I enjoyed going to Rome on holiday. I ………… Italy before.
8. He opened the door and the ………… postman holding out a letter.
Đáp án:
1. drank |
2. ’d heard |
3. hadn’t spoken |
4. didn’t have |
5. had left |
6. played |
7. hadn’t visited |
8. saw |
Hướng dẫn dịch:
Các anh tôi trông có vẻ lo lắng vì trước đây họ chưa từng đi tàu lượn siêu tốc.
1. Cara ăn một ít bánh sandwich và sau đó cô ấy uống cà phê.
2. Tôi biết bài hát đó vì tôi đã nghe nó tuần trước.
3. Rất vui được gặp Igor ngày hôm qua. Tôi chưa từng nói chuyện với anh ấy trước đây.
4. Họ đã học chăm chỉ cho kỳ thi nên họ không gặp vấn đề gì với các câu hỏi.
5. Khi chúng tôi đến bến xe, xe buýt đã rời bến sớm hơn hai phút.
6. Đầu tiên chúng tôi đi bơi, sau đó chúng tôi chơi quần vợt với bạn bè.
7. Tôi rất thích đi Rome vào kỳ nghỉ. Tôi chưa từng đến thăm Ý trước đây.
8. Anh ta mở cửa và thấy người đưa thư đang đưa ra một lá thư.
3 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Correct the tenses in bold using the past perfect, past simple or past continuous. (Sửa các thì in đậm bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
I was walking along when I was finding some money on the ground. found
1. My cousin didn't climb a tree before.
2. Ali phoned while we had eaten.
3. We had run to the bus stop.
4. Selin was very good at cooking on the barbecue. She used it many times before.
5. Were you seeing the accident earlier?
6. Jake took a photo of me while I hadn't smiled.
Đáp án:
1. hadn’t climbed
2. were eating
3. ran
4. had used
5. Did you see
6. wasn’t smiling
Giải thích:
1. Before: trước đây ➔ quá khứ hoàn thành
2. Hành động đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn)
3. Chỉ một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ➔ quá khứ đơn
4. Before ➔ quá khứ hoàn thành
5. Chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ➔ quá khứ đơn
6. Hành động đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn)
Hướng dẫn dịch:
Tôi đang đi bộ thì tìm thấy một số tiền trên mặt đất.
1. Anh họ tôi trước đây chưa từng trèo cây.
2. Ali gọi điện khi chúng tôi đang ăn.
3. Chúng tôi đã chạy đến bến xe buýt.
4. Selin rất giỏi làm thịt nướng hun khói. Cô ấy đã làm nó nhiều lần trước đây.
5. Bạn có nhìn thấy vụ tai nạn sáng sớm không?
6. Jake chụp ảnh tôi trong khi tôi không cười.
4 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the message with the correct past narrative tenses of the verbs in brackets. (Hoàn thành bài viết với thì quá khứ tường thuật chính xác của động từ trong ngoặc.)
Hi Amelia,
Guess what? We are tidying (tidy) the house last week when I (1) ……….. (come across) two boxes in the wardrobe. They (2) ……….. (be) very old. They (3) ……….. (be) there for a long time and nobody (4) ……….. (open) them for years.
Then when I (5) ……….. (look) in the first box, I (6) ……….. (find) a very cute baby photo but I (7) ……….. (not recognise) the baby. While (8) ……….. (look) at the photo, my mum (9) ……….. (come) into the room. She immediately (10) ……….. (say), 'That photo is of your cousin Amelia before her family (11) ……….. (move) to Canada.' Here's a copy of the photo with this message!
Đáp án:
1. came across |
2. were |
3. ’d been |
4. had opened |
5. looked |
6. found |
7. didn’t recognise |
8. was looking |
9. came |
10. said |
11. moved |
|
Giải thích:
- Lá thư kể về những việc đã xảy ra trong quá khứ (las week) ➔ chủ yếu chia động từ ở thì quá khứ đơn.
- Câu 3 và 4: nói về hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác ➔ quá khứ hoàn thành.
- Câu 8: hành động đang xảy ra trong quá khứ và có “while” ➔ quá khứ tiếp diễn.
Hướng dẫn dịch:
Chào Amelia,
Đoán xem có gì nào? Tuần trước chúng em đang dọn dẹp nhà cửa thì em nhìn thấy hai chiếc hộp trong tủ quần áo. Chúng đã rất cũ rồi. Chúng đã ở đó rất lâu và không ai mở chúng ra trong nhiều năm.
Sau đó, khi nhìn vào chiếc hộp đầu tiên, em tìm thấy một bức ảnh em bé rất dễ thương nhưng em lại không nhận ra em bé đó. Trong khi đang xem bức ảnh thì mẹ em bước vào phòng. Bà ấy nói ngay: “Bức ảnh đó là của chị họ Amelia của con trước khi gia đình chị ấy chuyển đến Canada đấy.”
“Và đây là bản sao của bức ảnh đi cùng với tin nhắn này nhé chị!
5 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the words in the box. There are two extra words. (Hoàn thành câu với các từ trong hộp. Có câu gồm 2 từ.)
Jessie answered the phone while her mum was driving.
1. The moment ………. I left school it started raining. By the ………. I got home, I was wet.
2. They'd read the book ………. they went to see the film, so they understood the story.
3. We were swimming in the sea, and ………. my friend was taking photos.
4. I went to the gym but just ………. I arrived it started to close. In the ………., I went home.
Đáp án:
1. that, time |
2. before |
3. meanwhile |
4. as, end |
Giải thích:
1. The moment that + S + V: ngay lúc mà
By the end + S + V: cho đến khi
2. Before: trước khi
3. Meanwhile: trong khi
4. As + S + V: ngay khi
In the end: cuối cùng
Hướng dẫn dịch:
Jessie trả lời điện thoại trong khi mẹ cô ấy đang lái xe.
1. Lúc tôi rời trường thì trời bắt đầu mưa. Lúc tôi về đến nhà, người tôi đã ướt sũng.
2. Họ đã đọc sách trước khi đi xem phim nên họ hiểu câu chuyện.
3. Chúng tôi đang bơi ở biển và trong khi đó bạn tôi đang chụp ảnh.
4. Tôi đến phòng tập thể dục nhưng khi tôi đến nơi thì nó bắt đầu đóng cửa. Cuối cùng, tôi đành về nhà.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 1: Then and now hay khác: