SBT Tiếng Anh 9 trang 26 Unit 4 Vocabulary - Friends plus
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 26 Unit 4 Vocabulary trong Unit 4: Feelings sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.
SBT Tiếng Anh 9 trang 26 Unit 4 Vocabulary - Friends plus
1 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the odd word out. (Chọn từ khác với các từ còn lại.)
boredom / / stress
1. stress/ relaxation / embarrassment
2. boredom / surprise / excitement
3. worry/ fear/ anger
4. excitement / fear/ disgust
5. anger/ annoyance/ sympathy
Đáp án:
1. relaxation |
2. boredom |
3. anger |
4. excitement |
5. sympathy |
Giải thích:
1. relaxation: sự thư giãn
2. boredom: sự buồn chán
3. anger: sự giận dữ
4. excitement: sự hứng thú
5. sympathy: sự thông cảm
2 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): 2 Match some of the words from exercise 1 with 1 - 6. Then write the adjective form. (Nối một số từ trong bài tập 1 với định nghĩa của chúng.)
What is the name of the feeling when people are very afraid of something? Fear (n) frightened (a)
1. are unhappy because they have nothing to do?
………………….. (n) ……………………. (a)
2. feel shy and worry about what other people will think of them?
………………….. (n) ……………………. (a)
3. really don't like the taste or look of something?
………………….. (n) ……………………. (a)
4. can easily understand another person's problems?
………………….. (n) ……………………. (a)
5. are a bit angry? ………………….. (n) ……………………. (a)
6. feel worried because they have a lot of problems in their life?
………………….. (n) ……………………. (a)
Đáp án:
1. boredom, bored |
2. embarrassment, embarrassed |
3. disgust, disgusted |
4. sympathy, sympathetic |
5. annoyance, annoyed |
6. stress, stressed |
Giải thích:
- boredom (n): sự buồn chán, bored (a): buồn chán
- embarrassment (n): sự lúng túng, embarrassed (a): lúng túng
- disgust (n): sự ghê tởm, disgusted (a): ghê tởm
- sympathy (n) sự đồng cảm, sympathetic (a): đồng cảm
- annoyance (n): sự làm phiền, annoyed (a): làm phiền
- stress (n): sự áp lực, stressed (a): áp lực
Hướng dẫn dịch:
1. không vui vì không có việc gì làm?
2. cảm thấy lúng túng và lo lắng không biết người khác sẽ nghĩ gì về mình?
3. thực sự không thích mùi vị hay vẻ ngoài của thứ gì đó?
4. có thể dễ dàng hiểu được vấn đề của người khác?
5. có hơi tức giận?
6. cảm thấy lo lắng vì họ gặp rất nhiều vấn đề trong cuộc sống?
3 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words in the online comments. (Chọn từ đúng trong phần bình luận trực tuyến.)
TIM - Hi guys, I have to give a school presentation next week in front of lots of people and I feel quite / bored /disgusted! Do you have any advice?
FAYE - Everybody feels (1) sympathetic / surprised / worried about public speaking. Just try to keep calm!
JOE - I'm not that bothered by presentations. They don't affect me much. I always prepare for them, then I feel calm and (2) angry / relaxed / annoyed.
HAL - It can be (3) boring / disgusting / stressful when you first stand up. Lots of students go red in the face and look (4) embarrassed / excited / surprised if they hesitate. So if you're nervous, you aren't alone!
LISA - It's normal to find the whole thing a little (5) worrying / exciting / relaxing! But I find that the other students in the class are always kind and (6) annoying / sympathetic / afraid, so it'll be OK!
Đáp án:
1. worried |
2. relaxed |
3. stressful |
4. embarrassed |
5. worrying |
6. sympathetic |
Giải thích:
1. worried (a): lo lắng
2. relaxed (a): thư giãn
3. stressful (a): căng thẳng
4. embrassed (a): ngại ngùng, lúng túng
5. worrying (a): gây ra lo lắng cho ai
6. sympathetic (a): thông cảm
Hướng dẫn dịch:
TIM - Chào các bạn, tuần sau tôi phải thuyết trình trước rất nhiều người ở trường và tôi cảm thấy khá căng thẳng! Có lời khuyên nào cho tôi không?
FAYE - Mọi người đều cảm thấy lo lắng khi nói trước đám đông. Chỉ cần cố gắng giữ bình tĩnh là được!
JOE – Mình không bận tâm đến việc thuyết trình. Chúng không ảnh hưởng nhiều đến mình. Mình luôn chuẩn bị cho chúng, sau đó mình cảm thấy bình tĩnh và thư giãn.
HAL - Lần đầu tiên bạn đứng lên có thể sẽ rất căng thẳng. Rất nhiều học sinh đỏ mặt và tỏ ra xấu hổ nếu họ ngập ngừng. Vì vậy, nếu bạn lo lắng, bạn không hề cô đơn!
LISA - Thấy mọi chuyện có chút lo lắng cũng là điều bình thường thôi! Nhưng mình thấy các bạn khác trong lớp luôn tốt bụng và thông cảm nên sẽ ổn thôi!
4 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Use one word from each pair in the box to complete the news article. (Sử dụng một từ trong mỗi cặp từ trong hộp để hoàn thành bài viết tin tức.)
WAS YOUR WEEKEND REALLY THAT EXCITING?
Did you have a relaxing weekend in front of the TV?
Or did you go sky diving?
A recent survey found that 75% of people made their lives look more adventurous and (1) ………. on Facebook than in reality! They were concerned and (2) ……… that their lives might seem dull or (3) ……… compared to others. In fact, 6% of people even borrowed objects to use in their photos and pretended they were their own! They were so afraid and (4) ……… about what other people thought. Perhaps this isn't (5) ……… if image is so important to people.
Maybe we all need to stop feeling self-conscious and (6) ……… and be honest about our lives.
Đáp án:
1. exciting |
2. worried |
3. boring |
4. frightened |
5. surprising |
6. embarrassed |
Giải thích:
1. exciting: phấn khích
2. worried: lo lắng
3. boring: nhàm chán
4. frightened: sợ hãi
5. surprising: ngạc nhiên
6. embarrassed: lúng túng, ngại ngùng
Hướng dẫn dịch:
CUỐI TUẦN CỦA BẠN CÓ THỰC SỰ THÚ VỊ KHÔNG?
Bạn có một ngày cuối tuần thư giãn trước TV không?
Hay bạn đã đi nhảy dù?
Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy 75% mọi người khiến cuộc sống của họ trông mạo hiểm và thú vị hơn trên Facebook so với thực tế! Họ lo lắng rằng cuộc sống của họ có vẻ nhàm chán hoặc buồn tẻ so với những người khác. Trên thực tế, 6% số người thậm chí còn mượn đồ vật để sử dụng trong ảnh và giả vờ như đó là đồ của chính họ! Họ rất e sợ và sợ hãi về những gì người khác nghĩ. Có lẽ điều này không có gì đáng ngạc nhiên nếu hình ảnh rất quan trọng đối với mọi người.
Có lẽ tất cả chúng ta cần phải ngừng cảm thấy tự ti, xấu hổ và thành thật về cuộc sống của mình.
5 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): How do you feel in these situations? Write two or three sentences using some of the words on this page. (Bạn cảm thấy thế nào trong những tình huống này? Viết hai hoặc ba câu sử dụng một số từ trên trang này.)
You go on a big roller coaster at a theme park.
I get so excited on roller coasters. What I find most frightening is when I reach the top and look down!
1. You need to perform in a school concert.
___________________________________________________
2. It's the weekend and you don't have any plans.
___________________________________________________
3. Your friend borrows something and doesn't give it back to you.
___________________________________________________
Đáp án:
1. I’m not that bothered by concerts. I don’t usually get embarrassed or stressed.
2. There’s nothing boring about staying at home. It makes me feel relaxed.
3. I get frustrated when people do this. What I find most annoying is when they lie about it.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn cần biểu diễn trong buổi hòa nhạc của trường.
Tôi không bị làm phiền bởi các buổi hòa nhạc. Tôi thường không cảm thấy xấu hổ hay căng thẳng.
2. Hôm nay là cuối tuần và bạn không có kế hoạch gì.
Không có gì nhàm chán với việc ở nhà. Nó làm cho tôi cảm thấy thư giãn.
3. Bạn của bạn mượn thứ gì đó và không trả lại cho bạn.
Tôi cảm thấy khó chịu khi mọi người làm điều này. Điều tôi thấy khó chịu nhất là khi họ nói dối về điều đó.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 4: Feelings hay khác: