SBT Tiếng Anh 9 Semester 1 Mid-term Review - Smart World
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Semester 1 Mid-term Review sách iLearn Smart World 9 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 Semester 1 Mid-term Review.
SBT Tiếng Anh 9 Semester 1 Mid-term Review - Smart World
(trang 58 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Listen to Mrs. Mai talking about ways to learn English. Choose the correct answer A, B, C, or D. (Nghe cô Mai nói về cách học tiếng Anh. Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)
Bài nghe:
Question 1. What does she say singing English songs will improve?
A. pronunciation
B. vocabulary
C. listening
D. reading
Question 2. What does she say you can find online?
A. subtitles
B. lyrics
C. books
D. TV shows
Question 3. What does she like doing while watching TV?
A. noting down new words
B. copying the actors
C. looking up new words
D. using Vietnamese subtitles
Question 4. What should you do with new words you find?
A. write them in Vietnamese
B. write them in your diary
C. practice saying them
D. teach them to others
Question 5. What does she say finding a good story will do?
A. make learning fun
B. teach you new words
C. remember it better
D. make you forget you're learning
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. A |
4. C |
5. D |
Nội dung bài nghe:
Hello. I'm Mrs. Nguyên. Today, I want to talk to you about more interesting ways to learn English. First, I'll tell you about my favorite way to improve pronunciation. You can sing along to your favorite English songs. They sometimes sing very quickly, so listen to them a few times first. You can find the lyrics online and read them while you sing along, too. Another great way to improve your English is to watch English TV and movies. You can put on the English subtitles to improve your reading and listening. I like to note down any words I don't know in a notebook and look them up after the show. That brings me to my next method. You can keep a vocabulary notebook to help you learn new words. Note down any new words you come across, look them up, and practice saying them to remember them better. Finally, you can read interesting books in English. If you find a good story, you will forget that you're learning English. That's all for this video. Thanks for watching.
Hướng dẫn dịch:
Xin chào. Tôi là cô Nguyên. Hôm nay, tôi muốn nói chuyện với bạn về những cách học tiếng Anh thú vị hơn. Đầu tiên, tôi sẽ kể cho bạn nghe về cách tôi yêu thích nhất để cải thiện khả năng phát âm. Bạn có thể hát theo những bài hát tiếng Anh yêu thích của mình. Đôi khi họ hát rất nhanh nên hãy nghe họ vài lần trước. Bạn có thể tìm lời bài hát trực tuyến và đọc chúng trong khi hát theo. Một cách tuyệt vời khác để cải thiện tiếng Anh của bạn là xem TV và phim tiếng Anh. Bạn có thể bật phụ đề tiếng Anh để cải thiện khả năng đọc và nghe của mình. Tôi thích ghi lại bất kỳ từ nào tôi không biết vào sổ tay và tra cứu chúng sau buổi biểu diễn. Điều đó đưa tôi đến phương pháp tiếp theo của tôi. Bạn có thể giữ một cuốn sổ tay từ vựng để giúp bạn học từ mới. Ghi lại bất kỳ từ mới nào bạn gặp, tra cứu và thực hành nói chúng để ghi nhớ chúng tốt hơn. Cuối cùng, bạn có thể đọc những cuốn sách thú vị bằng tiếng Anh. Nếu bạn tìm được một câu chuyện hay, bạn sẽ quên rằng mình đang học tiếng Anh. Đó là tất cả cho video này. Cảm ơn đã xem.
(trang 58 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Listen to a grandmother talking to her granddaughter about the past. Fill in the blanks with no more than three words. (Hãy nghe một người bà kể chuyện với cháu gái của mình về quá khứ. Điền vào chỗ trống không quá ba từ.)
Bài nghe:
Question 6. They are looking at _______.
Question 7. Grandma used to take trips _______near the cottage.
Question 8. She used to have a lot of _______there, too.
Question 9. Grandma's mom would bake cakes for all her _______.
Question 10. Grandma's brother used to work at a _______.
Đáp án:
6. photos |
7. to the river |
8. barbecues |
9. nieces and nephews |
10. market stall |
Nội dung bài nghe:
Jessie: Hey, Grandma. What are these photos of?
Grandma: That's a cottage I used to go to in the summer with my family.
Jessie: It looks so pretty. What did you do there?
Grandma: It was a lovely place. Different relatives would come and stay for a week or two. We used to take trips to the river near the cottage. My cousins and I would jump into the water from that small bridge.
Jessie: Wow. That's exciting.
Grandma: It was, Jessie. We used to have a lot of barbecues there, too. My dad would catch fish in the day and my mom would cook them for dinner.
Jessie: Nice.
Grandma: Yeah. My mom would also bake lots of cakes for all her nieces and nephews. We all loved eating them in the cottage's garden.
Jessie: I don't see any pictures of your brother?
Grandma: Well, he was a bit older. He used to work at a market stall in the summer selling fruit.
Jessie: Ah, OK.
Grandma: Since he didn't come very often, it was really exciting when he did.
Hướng dẫn dịch:
Jessie: Chào bà. Những bức ảnh này là gì?
Bà: Đó là ngôi nhà tranh mà bà thường đến vào mùa hè cùng gia đình.
Jessie: Nó trông rất đẹp. Bà đã làm gì ở đó?
Bà: Đó là một nơi tuyệt vời. Những người thân khác nhau sẽ đến và ở lại trong một hoặc hai tuần. Bà thường đi du lịch đến con sông gần ngôi nhà. Bà và anh em họ sẽ nhảy xuống nước từ cây cầu nhỏ đó.
Jessie: Ồ. Điều đó thật thú vị.
Bà: Đúng vậy, Jessie. Bọn bà cũng từng tổ chức rất nhiều bữa tiệc nướng ở đó. Bố bà thường đánh cá vào ban ngày và mẹ bà sẽ nấu chúng cho bữa tối.
Jessie: Đẹp đấy ạ.
Bà: Ừ. Mẹ bà cũng nướng rất nhiều bánh cho tất cả các cháu gái và cháu trai của bà. Tất cả đều thích ăn chúng trong khu vườn của ngôi nhà.
Jessie: Cháu không thấy bức ảnh nào của anh trai bà cả?
Bà: À, ông ấy lớn hơn một chút. Ông ấy từng làm việc ở một quầy bán trái cây vào mùa hè.
Jessie: À, vâng.
Bà: Vì ông ấy không đến thường xuyên nên khi ông ấy đến đây thực sự rất thú vị.
(trang 58 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau đây.)
Đáp án:
11. B |
12. D |
Giải thích:
11. Đáp án B phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
12. Đáp án D phát âm là /əʊ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/
(trang 58 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau đây.)
Đáp án:
13. B |
14. C |
Giải thích:
13. Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
14. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
(trang 58-59 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau đây.)
Question 15. I like to watch English movies _______ improve my English.
A. to
B. for
C. so
D. as
Question 16. _______ you like English songs, you should read the lyrics online.
A. Since
B. For
C. Would
D. Used to
Question 17. My family _______ go to France every winter.
A. went
B. liked
C. used to
D. did
Question 18. We should study together _______ we have the same goals.
A. could
B. because
C. so
D. but
Question 19. In the past, people often _______ live in nuclear families.
A. didn't
B. wouldn't
C. hadn't
D. won't
Question 20. My aunt _______ live in Madrid, Spain.
A. would
B. always
C. did
D. used to
Đáp án:
15. A |
16. A |
17. C |
18. B |
19. A |
20. D |
Hướng dẫn dịch:
Câu 15. Tôi thích xem phim tiếng Anh để cải thiện tiếng Anh của mình.
Câu 16. Vì bạn thích các bài hát tiếng Anh nên đọc lời bài hát trên mạng.
Câu 17. Gia đình tôi thường sang Pháp vào mỗi mùa đông.
Câu 18. Chúng ta nên học cùng nhau vì chúng ta có cùng mục tiêu.
Câu 19. Ngày xưa người ta thường không sống trong gia đình hạt nhân.
Câu 20. Dì của tôi từng sống ở Madrid, Tây Ban Nha.
(trang 59 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
21. C |
22. C |
Giải thích:
21. Sửa lại: weren’t (dùng thì quá khứ đơn)
22. Sửa lại: to (to V: chỉ mục đích)
Hướng dẫn dịch:
Câu 21. Nhiều năm trước, đàn ông không phải là người chồng nội trợ.
Câu 22. Chị tôi đọc tin tức bằng tiếng Anh để cải thiện kỹ năng đọc của mình.
(trang 59 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra (các) từ GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)
Question 23. I often note down the words I don't know to improve my vocabulary.
A. look up
B. write
C. read
D. search for
Question 24. My sister got divorced last year. She seems happier now.
A. childless
B. married
C. single
D. relative
Đáp án:
23. B |
24. C |
Giải thích:
23. note down = write (viết xuống)
24. divorce (ly hôn) = single (độc thân)
Hướng dẫn dịch:
Câu 23. Tôi thường ghi lại những từ tôi không biết để nâng cao vốn từ vựng của mình.
Câu 24. Chị tôi ly hôn năm ngoái. Bây giờ cô ấy có vẻ hạnh phúc hơn.
(trang 59 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra (các) từ NGƯỢC nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)
Question 25. It is essential to learn English if you want to study overseas.
A. useless
B. needed
C. boring
D. important
Question 26. I want to work for an international company in the future.
A. overseas
B. foreign
C. worldwide
D. local
Đáp án:
25. A |
26. D |
Giải thích:
25. essential (cần thiết) >< useless (vô ích)
26. international (quốc tế) >< local (địa phương)
Hướng dẫn dịch:
Câu 25. Muốn đi du học thì việc học tiếng Anh là điều cần thiết.
Câu 26. Tương lai tôi muốn làm việc cho một công ty quốc tế.
(trang 59-60 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Read the following passage carefully, then choose the best option to fit each numbered blank (from 27 to 31). (Đọc đoạn văn sau một cách cẩn thận, sau đó chọn phương án đúng nhất để điền vào mỗi chỗ trống được đánh số (từ 27 đến 31).)
Hey Richard,
Thanks for your email. I tried some new ways to learn English last week, and I want to share my favorites with you. You should try them and have as much as I did.
First, you can read stories in English. You can often find your favorite stories from your country but in English. Remember to choose a text slightly above your language level to learn some new words. You should (27) them down and read them later.
Second, you can watch TV shows in English. (28) the English subtitles to practice your reading and listening skills. I also like to repeat what the actors say sometimes to work on my pronunciation.
Finally, you should listen to music in English. You should find the (29) online and read them before singing along. It can really help you improve you reading and pronunciation. Since you like listening to pop music, you should listen to Holly Star. She's really fun to sing along to.
Let me know if you like any of these study (30) or any others you've (31).
Bye for now.
Sarah
Đáp án:
27. A |
28. C |
29. A |
30. A |
31. D |
Hướng dẫn dịch:
Này Richard,
Cảm ơn email của bạn. Tôi đã thử một số cách mới để học tiếng Anh vào tuần trước và tôi muốn chia sẻ những cách tôi yêu thích với bạn. Bạn nên thử chúng và có nhiều như tôi đã làm.
Đầu tiên, bạn có thể đọc truyện bằng tiếng Anh. Bạn thường có thể tìm thấy những câu chuyện yêu thích của đất nước mình nhưng bằng tiếng Anh. Hãy nhớ chọn một văn bản cao hơn trình độ ngôn ngữ của bạn một chút để học một số từ mới. Bạn nên ghi lại chúng và đọc chúng sau.
Thứ hai, bạn có thể xem các chương trình truyền hình bằng tiếng Anh. Hãy bật phụ đề tiếng Anh để luyện kỹ năng đọc và nghe của bạn. Đôi khi tôi cũng thích lặp lại những gì diễn viên nói để cải thiện cách phát âm của mình.
Cuối cùng, bạn nên nghe nhạc bằng tiếng Anh. Bạn nên tìm lời bài hát trên mạng và đọc trước khi hát theo. Nó thực sự có thể giúp bạn cải thiện khả năng đọc và phát âm. Vì bạn thích nghe nhạc pop nên bạn nên nghe Holly Star. Cô ấy thực sự rất vui khi hát theo.
Hãy cho tôi biết nếu bạn thích bất kỳ phương pháp nghiên cứu nào trong số này hoặc bất kỳ phương pháp nghiên cứu nào khác mà bạn đã gặp.
Tạm biệt nhé.
Sarah
(trang 60-61 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions (from 32 to 37). (Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ 32 đến 37).)
My Grandpa • Sarah Smith
My grandpa is one of the most interesting people I know. When I visit him, I often ask him about his life when he was young. learn something new about him each time.
My grandpa showed a great interest in machines as a child. He used to break the things in his house into pieces and try to put them back together. He started with small things, like a clock, and eventually worked on bigger things like a TV. That's how he learned how to fix most household machines and later got a job as a repairman.
In his free time, my grandpa used to love spending time outdoors. He'd go on camping trips and enjoy the beautiful views of the country. He passed on his love for nature to me and taught me how to set up a tent, build a fire, and how to identify plants and birds. We would often go camping together when he was strong and healthy. Those are some of my favorite memories.
My grandpa is very old now, but he's still a cool man. I love listening to his stories and hope I'll grow up to be an interesting person like him.
Hướng dẫn dịch:
Ông nội của tôi • Sarah Smith
Ông tôi là một trong những người thú vị nhất mà tôi biết. Khi đến thăm ông, tôi thường hỏi ông về cuộc sống thời trẻ. học được điều gì đó mới mẻ về anh ấy mỗi lần.
Ông tôi tỏ ra rất quan tâm đến máy móc khi còn nhỏ. Anh ấy thường đập vỡ mọi thứ trong nhà thành từng mảnh và cố gắng ghép chúng lại với nhau. Anh ấy bắt đầu từ những thứ nhỏ nhặt, như một chiếc đồng hồ, và cuối cùng làm những thứ lớn hơn như một chiếc TV. Nhờ đó, anh đã học được cách sửa hầu hết các máy móc gia đình và sau đó kiếm được công việc sửa chữa.
Khi rảnh rỗi, ông tôi thường thích dành thời gian ở ngoài trời. Anh ấy sẽ đi cắm trại và tận hưởng khung cảnh tuyệt đẹp của đất nước. Anh ấy truyền tình yêu thiên nhiên cho tôi và dạy tôi cách dựng lều, nhóm lửa cũng như cách nhận biết thực vật và chim. Chúng tôi thường đi cắm trại cùng nhau khi anh ấy khỏe mạnh. Đó là một số kỷ niệm yêu thích của tôi.
Ông tôi bây giờ đã già lắm rồi nhưng ông vẫn là một người đàn ông rất ngầu. Tôi thích nghe những câu chuyện của anh ấy và mong lớn lên tôi sẽ trở thành một người thú vị như anh ấy.
Question 32. The passage is mainly Sarah's grandfther's ______.
A. free time
B. hobbies when he was younger
C. achievements
D. career
Question 33. How did Sarah's grandfather learn how to fix machines?
A. from books
B. by watching his father
C. by breaking things into pieces and putting them back together
D. from a teacher
Question 34. The word "build" in paragraph 3 can be best replaced by ______.
A. develop
B. make
C. put up
D. design
Question 35. The word "Those" in paragraph 3 refers to ______.
A. the times Sarah and her grandfather went camping and hiking
B. Sarah's grandfather's time in the country
C. plants and birds
D. the times Sarah's grandfather went camping
Question 36. What can you infer from the passage?
A. Sarah likes spending time outdoors.
B. Sarah thinks her grandfather is different now.
C. Sarah wants to do the same job as her grandfather.
D. Sarah doesn't spend much time with her grandfather.
Đáp án:
32. B |
33. C |
34. B |
35. A |
36. A |
Hướng dẫn dịch:
Câu 32. Đoạn văn chủ yếu nói về sở thích của ông nội Sarah khi ông còn nhỏ.
Câu 33. Ông của Sarah học sửa máy như thế nào?
- Bằng cách chia mọi thứ thành từng mảnh và ghép chúng lại với nhau.
Câu 34. Từ “build” ở đoạn 3 tốt nhất có thể thay thế bằng make.
Câu 35. Từ “Those” ở đoạn 3 ám chỉ những lần Sarah và ông nội đi cắm trại và đi bộ đường dài.
Câu 36. Qua đoạn văn bạn có thể suy ra điều gì?
- Sarah thích dành thời gian ở ngoài trời.
(trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Combine the two sentences into one sentence using the word in brackets. Do not change the original meaning. (Nối hai câu thành một câu sử dụng từ trong ngoặc. Không thay đổi nghĩa gốc.)
Question 37. I listen to English music. Listening to English music improves my listening skills. (to)
Question 38. English is the language of international business. We should study English together. (because)
Đáp án:
37. I listen to English music to improve my listening skills. / To improve my listening skills, I listen to English music.
38. Because English is the language of international business, we should study it together. / We should study English together because it is the language of international business.
Hướng dẫn dịch:
37. Tôi nghe nhạc tiếng Anh để cải thiện kỹ năng nghe của mình. / Để cải thiện kỹ năng nghe của mình, tôi nghe nhạc tiếng Anh.
38. Vì tiếng Anh là ngôn ngữ kinh doanh quốc tế nên chúng ta nên cùng nhau học nó. / Chúng tôi nên cùng nhau học tiếng Anh vì nó là ngôn ngữ kinh doanh quốc tế.
(trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Rewrite the sentences so that they have the same meaning as the original ones. (Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi so với câu ban đầu.)
Question 39. You want to be a tour guide, so you should join the English club at school.
Since _________________________.
Question 40. You should study English for 30 minutes every day since you want to go to university overseas.
Because _________________________.
Đáp án:
39. Since you want to be a tour guide, you should join the English club at school.
40. Because you want to go to university overseas, you should study English for 30 minutes every day.
Hướng dẫn dịch:
39. Vì bạn muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch nên bạn nên tham gia câu lạc bộ tiếng Anh ở trường.
40. Vì muốn đi học đại học ở nước ngoài nên bạn nên học tiếng Anh 30 phút mỗi ngày.