Sách bài tập Toán 10 trang 102 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 10 trang 102 trong Bài tập cuối chương 5. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp các bạn dễ dàng nắm được cách làm bài tập Sách bài tập Toán 10.

Giải SBT Toán 10 trang 102 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 102 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AC+BD=2BC;

B. AC+BC=AB;

C. AC+BD=2CD;

D. AC+AD=CD.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Cho hình bình hành ABCD Khẳng định nào sau đây là đúng?

Ta có:

AC + BD = AB + BC + BC + CD = 2BC ( vì AB + CD = 0 ). Vậy khẳng định A đúng. Khẳng định C sai.

Ta có: AC+BC=AB+BC+BC=AB+2BCAB.

Do đó khẳng định B sai.

Ta lại có: AC+AD=AC+AC+CD=2AC+CDCD.

Do đó khẳng định D sai.

Vậy chọn đáp án A.

Bài 7 trang 102 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Đặt a=BC, b=AC. Các cặp vectơ nào sau đây cùng phương?

A. 2a+ba+2b;

B. a2b2ab;

C. 5a+b10a2b;

D. a+bab.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Ta có thể thấy:

10a2b = – 2 . ( 5a+b ).

Như vậy 5a+b10a2b là cặp vectơ cùng phương.

Bài 8 trang 102 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông ở A và có B^ = 50°. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. AB,BC = 130°;

B. BC,AC = 40°;

C. AB,CB = 50°;

D. AC,CB = 120°.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Cho tam giác ABC vuông ở A và có góc B = 50 độ Khẳng định nào sau đây là sai?

Ta có: AB,BC=BA,BC=BA,BC là góc kề bù với ABC^

AB,BC = 180° – 50° = 130°. Khẳng định A đúng.

BC,AC = CB,CA = ACB^ = 90° – 50° = 40°. Khẳng định B đúng.

AB,CB = BA,BC = ABC^ = 50°. Khẳng định C đúng.

AC,CB=CA,CB=CA,CB là góc kề bù với ACB^

AC,CB = 180° – 40° = 140°. Khẳng định D sai.

Vậy chọn đáp án D.

Bài 9 trang 102 SBT Toán 10 Tập 1: Cho ab là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. a.b=a.b;

B. a.b=0;

C. a.b=1;

D. a.b=a.b.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Ta có:

a.b=a.b.cos(a,b)

Do ab là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ 0 nên cos(a,b) = cos0° = 1.

Vậy a.b=a.b. Đáp án A đúng.

Bài 10 trang 102 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. AB.AC<BA.BC;

B. AC.CB<AC.BC;

C. AB.BC<CA.CB;

D. AC.BC<BC.AB.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Cho tam giác ABC vuông tại A Khẳng định nào sau đây là sai?

Do AB AC nên AB. AC = 0.

Ta lại có BA. BC = BA.BC.cosB^ > 0 (vì B^ là góc nhọn nên cosB^ > 0). Do đó AB.AC<BA.BC.

Khẳng định A đúng.

AC,CB=CA,CB=CA,CB là góc tù nên AC.CB=AC.CB.cosAC.CB < 0;

AC.BC​ là góc nhọn nên AC.BC=AC.BC.cosAC.BC > 0. Suy ra AC.CB<AC.BC. Khẳng định B đúng.

AB,BC=BA,BC=BA,BC là góc tù nên AB.BC < 0; CA.CB là góc nhọn nên CA.CB > 0. Suy ra AB.BC<CA.CB. Khẳng định C đúng.

AC.BC là góc nhọn nên AC.BC > 0; BC.AB là góc tù nên BC.AB < 0. Suy ra AC.BC>BC.AB.

Khẳng định D sai.

Vậy chọn đáp án D.

Bài 1 trang 102 SBT Toán 10 Tập 1: Cho ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng. Trong trường hợp nào thì hai vectơ ABAC:

a) cùng hướng?

b) ngược hướng?

Lời giải:

a) Hai vectơ ABAC cùng hướng khi B nằm giữa A và C.

b) Hai vectơ ABAC ngược hướng khi A nằm giữa B và C.

Bài 2 trang 102 SBT Toán 10 Tập 1: Cho ba vectơ a, b, c cùng phương. Chứng tỏ rằng có ít nhất hai vectơ cùng hướng trong ba vectơ đó.

Lời giải:

Trong ba vectơ a, b, c chọn hai vectơ tùy ý:

- Nếu chúng cùng hướng thì đó là hai vectơ cần tìm.

- Nếu chúng ngược hướng thì vectơ còn lại sẽ cùng hướng với một trong hai vectơ đã chọn.

Bài 3 trang 102 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi H là trực tâm tam giác ABC và B’ là điểm đối xứng với B qua tâm O. Hãy so sánh các vectơ AHB'C, AB'HC​.

Lời giải:

Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O) Gọi H là trực tâm tam giác ABC

Do BB’ là đường kính nên BCB'^ = 90° ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )

BC B’C.

H là trực tâm tam giác ABC nên BC AH.

Suy ra AH // B’C ( do đều vuông góc với BC ).

Do BB’ là đường kính nên BAB'^ = 90° ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )

BA B’A.

H là trực tâm tam giác ABC nên CH BA.

Suy ra CH // B’A ( do đều vuông góc với BA ).

Như vậy AB’CH là hình bình hành ( DHNB hình bình hành )

AH = B'CAB' = HC​.

Vậy AH = B'CAB' = HC​.

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: