Bảng 18 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 23 tỉnh, thành phố thuộc vùng Trung du


Bảng 18 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km) của 23 tỉnh, thành phố thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng (không kể thành phố Hà Nội và tỉnh Bắc Ninh) trong năm 2021. ().

Giải SBT Toán 12 Cánh diều Bài 2: Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 12 trang 96 SBT Toán 12 Tập 1: Bảng 18 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 23 tỉnh, thành phố thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng (không kể thành phố Hà Nội và tỉnh Bắc Ninh) trong năm 2021. (Nguồn: Niên giám Thống kê 2021, NXB Thống kê, 2022).

Bảng 18 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 23 tỉnh, thành phố thuộc vùng Trung du

a) Lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu cho bởi Bảng 18 theo bảy nhóm:

[0; 200); [200; 400); [400; 600); [600; 800); [800; 1 000); [1 000; 1 200); [1 200; 1 400).

b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm đó (làm tròn đến kết quả hàng đơn vị).

Lời giải:

a) Ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:

Bảng 18 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 23 tỉnh, thành phố thuộc vùng Trung du

b) Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

x¯= 11 . 100+2 . 300+2 . 500+1 . 700+1 . 900+4 . 1100+2 . 130023= 1130023≈ 491,3.

Ta có phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

s2 = 123[ 11 . (100 – 491,3)2 + 2 . (300 – 491,3)2 + 2 . (500 – 491, 3)2 + 1 . (700 – 491,3)2

+ 1 . (900 – 491,3)2 + 4 . (1 100 – 491,3)2 + 2 . (1 300 – 491,3)2]

≈ 206 880,9074 ≈ 206 881.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

s = 206880,9074≈ 455 (người/km2).

Lời giải SBT Toán 12 Bài 2: Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: