So sánh: a) 2^6 và 6^2; b) 7^(3+1) và 7^3 + 1
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 42 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: So sánh:
a) 26 và 62;
b) 73+1 và 73 + 1;
c) 1314 – 1313 và 1315 – 1314;
d) 32+n và 23+n.
Lời giải:
a) Ta có: 26 = 2.2.2.2.2.2 = 8.8 = 82;
Vì 8 > 6 nên 82 > 62 hay 26 > 62.
Vậy 26 > 62.
b) Ta có: 73+1 = 73.7 = 73 + 73 + 73 + 73 + 73 + 73 + 73 > 73 + 1.
Vậy 73+1 > 73 + 1.
c) Ta có: 1314 – 1313 = 1313.(13 – 1) = 1313.12.
1315 – 1314 = 1314.(13 – 1) = 1314.12.
Vì 14 > 13 nên 1314 > 1313. Do đó 1314.12 > 1313.12 hay 1315 – 1314 > 1314 – 1313.
Vậy 1315 – 1314 > 1314 – 1313.
d) 32+n và 23+n.
Ta có: 32+n = 32.3n = 9.3n;
23 + n = 23.2n = 8.2n.
Vì 3 > 2 nên 3n > 2n và 9 > 3 do đó 9.3n > 8.2n hay 32+n > 23+n.
Vậy 32+n > 23+n.