a) Tìm các số tự nhiên a sao cho a là bội của 12 và 9 < a < 100
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 9. Ước và bội
Bài 3 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo:
a) Tìm các số tự nhiên a sao cho a là bội của 12 và 9 < a < 100.
b) Tìm các số tự nhiên b sao cho b là ước của 72 và 15<b≤36.
c) Tìm các số tự nhiên c sao cho c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và 16≤c≤50.
Lời giải:
a) Ta lấy 12 nhân lần lượt với các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; …. Ta được: B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108; …}.
Ta có a là bội của 12 nên a∈ B(12) mà 9 < a < 100 suy ra a ∈{12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96}.
Vậy a ∈ {12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96}.
b) Ta lấy 72 chia có các số tự nhiên từ 1 đến chính nó, ta thấy 72 chia hết cho các số: 1; 2; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 36; 72.
Ư(72) = {1; 2; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}.
Vì b là ước của 72 nên b∈ Ư(72) và 15<b≤36 suy ra b ∈ {18; 24; 36}.
Vậy b ∈ {18; 24; 36}.
c) Vì c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 nên:
c∈ B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108; …}.
Và c∈ Ư(72) = {1; 2; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}.
Hơn nữa 16≤c≤50 nên c∈ {24; 36}.
Vậy c∈ {24; 36}.