Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân bài 7.2 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 28. Số thập phân
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Bài 7.2 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp bạn biết cách làm bài tập môn Toán 6.
Bài 7.2 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:
a) Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân.
2,15; –8,965; –12,05; 0,025.
b) Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số thập phân và số thập phân.
Lời giải:
a) Cách viết số thập phân sang phân số thập phân:
- Tử số: Viết phần số nguyên và phần thập phân chỉ bỏ đi dấu phẩy.
- Mẫu số: Viết số 1 trước. Đếm phần thập phân có bao nhiêu chữ số thì thêm bấy nhiêu số 0 vào bên phải số 1
(Có thể hiểu: Tử số = Số thập phân đó nhân với 10; 100; 1 000;…
Mẫu số là 10; 100; 1 000;… tương ứng).
Đổi lần lượt các số thập phân trên ra phân số thập phân, ta được:
b) Nhân cả tử và mẫu của phân số với một số để thu được mẫu số là 10; 100; 1000; … Sau đó đổi các phân số thập phân vừa tìm được sang số thập phân.
Vì 100 : 4 = 25 nên nhân cả tử và mẫu của phân số với 25, ta được:
Vì 1000 : 8 = 125 nên nhân cả tử và mẫu của phân số với 125, ta được:
Vì 1000 : 40 = 25 nên nhân cả tử và mẫu của phân số với 25, ta được:
Vì 1000 : 125 = 8 nên nhân cả tử và mẫu của phân số với (–8), ta được:
Vậy các phân số đổi sang phân số thập phân lần lượt là và đổi sang số thập phân lần lượt là 3,75; –0,125; –0,225; –0,136.