X

Giải SBT Toán 7 Cánh diều

SBT Toán 7 trang 24 Tập 1 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 24 Tập 1 trong Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Toán lớp 7.

Giải SBT Toán 7 trang 24 Tập 1 Cánh diều

Bài 39 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Chọn cụm từ "số hữu tỉ", "số thập phân hữu hạn", "số thập phân vô hạn tuần hoàn" thích hợp cho Giải SBT Toán 7 trang 24 Tập 1 Cánh diều:

a) Mỗi Giải SBT Toán 7 trang 24 Tập 1 Cánh diều được biểu diễn một Giải SBT Toán 7 trang 24 Tập 1 Cánh diều hoặc vô hạn tuần hoàn;

b) Số hữu tỉ 1718 viết được dưới dạng Giải SBT Toán 7 trang 24 Tập 1 Cánh diều;

c) Kết quả của phép tính 23322  .  52 viết được dưới dạng Giải SBT Toán 7 trang 24 Tập 1 Cánh diều.

Lời giải:

a) Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn;

b) Ta có: 1718=0,9(4) .

Vì số 0,9(4) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên:

Số hữu tỉ 1718 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn;

c) Ta có: 23322  .  52=2334  .  25=233100=2,33 .

Vì số 2,33 là số thập phân hữu hạn nên:

Kết quả của phép tính 23322  .  52 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Bài 40 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân hữu hạn:

338;  543125;  1  1247500

Lời giải:

Ta có: 338=4,125;  543125=4,344;  1  1247500=2,494

Vậy các số hữu tỉ 338;  543125;  1  1247500 viết dưới dạng số thập phân hữu hạn lần lượt là 4,125; 4,344; −2,494.

Bài 41 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kỳ):

1324;  35111;  771  350

Lời giải:

Ta có: 1324=0,541(6);  35111=0,(315);  771  350=0,05(703) .

Vậy các số hữu tỉ 1324;  35111;  771  350 viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn lần lượt là 0,541(6); −0,(315); −0,05(703).

Bài 42 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng phân số tối giản:

0,12; 0,136; −7,2625.

Lời giải:

Ta có: 0,12 = 12100=325 ; 0,136 = 1361  000=17125 ;

−7,2625 = 72  62510  000=58180 .

Vậy các số hữu tỉ 0,12; 0,136; −7,2625 viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn lần lượt là 325 ; 17125 ; 58180 .

Bài 43 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết thương mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kỳ):

a) 1 : 11;

b) 17 : 333;

c) 4,3 : 99;

d) 18,7 : 6,6.

Lời giải:

Thực hiện phép chia, ta được:

a) 1 : 11 = 0,(09);

b) 17 : 333 = 0,(051);

c) 4,3 : 99 = 0,0(43);

d) 18,7 : 6,6 = 2,8(3).

Bài 44 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Chữ số thập phân thứ 221 sau dấu "," của số hữu tỉ 17 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là chữ số nào?

Lời giải:

Ta có: 17=0,(142857) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì gồm 6 chữ số.

Mặt khác, ta lại có: 221 = 6 . 36 + 5.

Do đó, chữ số thập phân thứ 221 sau dấu "," của số hữu tỉ 17 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là chữ số thứ năm trong chu kì.

Vậy chữ số cần tìm là 5.

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: