X

Giải SBT Toán 7 Cánh diều

SBT Toán 7 trang 42 Tập 1 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 42 Tập 1 trong Bài 2: Tập hợp R các số thực. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Toán lớp 7.

Giải SBT Toán 7 trang 42 Tập 1 Cánh diều

Bài 12 trang 42 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Chọn kí hiệu "∈", "∉" thích hợp cho Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc thích hợp .

a) 5,76 Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc thích hợp ℤ;

b) 0,(78) Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc thích hợp ℝ;

c) 3214 391 Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc thích hợp ℝ;

d) 13 Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc thích hợp ℚ.

Lời giải:

a) Ta thấy 5,76 không phải là số nguyên.

Do đó 5,76 Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc thích hợp ℤ;

b) Vì −0,(78) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên −0,(78) là số hữu tỉ.

Do đó −0,(78) cũng là số thực.

Vậy 0,(78) Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc thích hợp ℝ;

c) Vì 3214 391 là số hữu tỉ nên 3214 391 cũng là số thực.

Vậy 3214 391 Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc thích hợp ℝ;

d) Ta có: 13=3,06555...

Vì 3,06555... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 3,06555... là số vô tỉ.

Do đó 13 không phải là số hữu tỉ.

Vậy 13 Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc thích hợp ℚ.

Bài 13 trang 42 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Chọn từ "số thực", "số hữu tỉ", "số vô tỉ" thích hợp cho Chọn từ số thực, số hữu tỉ, số vô tỉ thích hợp cho :

a) Nếu x là số thực thì x là Chọn từ số thực, số hữu tỉ, số vô tỉ thích hợp cho ;

b) Nếu y là số hữu tỉ thì y không là Chọn từ số thực, số hữu tỉ, số vô tỉ thích hợp cho ;

c) Nếu z là số vô tỉ thì z cũng là Chọn từ số thực, số hữu tỉ, số vô tỉ thích hợp cho .

Lời giải:

a) Nếu x là số thực thì x là số hữu tỉ hoặc là số vô tỉ;

b) Nếu y là số hữu tỉ thì y không là số vô tỉ;

c) Nếu z là số vô tỉ thì z cũng là số thực.

Bài 14 trang 42 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số đối của mỗi số sau:

23,56; 3,552; 39 ; 156 ; 17 ; 1541 .

Lời giải:

Số đối của 23,56 là −23,56;

Số đối của 3,552 là −3,552;

Số đối của 3939 ;

Số đối của 156156 ;

Số đối của 1717=17 ;

Số đối của 15411541=1541 .

Vậy số đối của các số 23,56; 3,552; 39 ; 156 ; 17 ; 1541 lần lượt là −23,56; −3,552; 39 ; 156 ; 17 ; 1541 .

Bài 15 trang 42 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?

a) Trên trục số nằm ngang, hai điểm 1312 nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0.

b) Trên trục số thẳng đứng, điểm 56 nằm phía dưới điểm 5 .

c) Trên trục số nằm ngang, điểm 2 nằm bên phải điểm 3.

Lời giải:

a) Sai. Do hai điểm 1312 nằm về hai phía của điểm gốc 0 nhưng 1312 nên hai điểm 1312 không cách đều điểm gốc 0.

b) Đúng. Vì ta có 56<00<5 nên 56<5 .

Khi đó điểm 56 nằm phía dưới điểm trên trục số thẳng đứng.

c) Sai. Vì ta có 2 < 3 nên 2<3 .

Khi đó điểm 2 nằm bên trái điểm 3 trên trục số nằm ngang.

Bài 16 trang 42 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

Bạn Na phát biểu: "Có năm số thực âm và ba số thực dương trong tám số thực sau: 12; 74; 56; 56; 7; 2; 212; 16 ". Phát biểu của bạn Na đúng hay sai? Vì sao?

Lời giải:

Trong các số đã cho có bốn số thực âm là 12; 74; 56; 2 và có bốn số thực dương là 56; 7; 212; 16 nên phát biểu của bạn Na là sai.

Bài 17 trang 42 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp cho Tìm chữ số thích hợp cho :

a) 4.62Tìm chữ số thích hợp cho9 < 4.6211 ;

b) -0,76Tìm chữ số thích hợp cho(14) < -0,76824 ;

c) 7,53 > 7,Tìm chữ số thích hợp cho3 < 7,(3) ;

d) -158,76 > -158,(7Tìm chữ số thích hợp cho) > -158,(7) .

Lời giải:

a) Hai số này có phần nguyên bằng nhau, chữ số hàng phần mười và phần trăm cũng bằng nhau.

Suy ra Tìm chữ số thích hợp cho < 1 hay Tìm chữ số thích hợp cho.

Vậy 4,62Tìm chữ số thích hợp cho9 < 4,6211 ;

b) Ta có: -0,76Tìm chữ số thích hợp cho(14) < -0,76824 hay 0,76Tìm chữ số thích hợp cho(14) > 0,76824

Hai số này có phần nguyên bằng nhau, chữ số hàng phần mười và phần trăm cũng bằng nhau.

Suy ra Tìm chữ số thích hợp cho > 8 hay 0,76Tìm chữ số thích hợp cho(14) > 0,76824.

Do đó 0,76Tìm chữ số thích hợp cho(14) > 0,76824

Vậy -0,76Tìm chữ số thích hợp cho(14) < -0,76824;

c) Ta có: 7,(3) = 7,33333...

Ba số này có phần nguyên bằng nhau nên ta so sánh phần thập phân.

Khi đó 5 > Tìm chữ số thích hợp cho > 3 nên Tìm chữ số thích hợp cho = 4

Vậy 7,53 > 7,Tìm chữ số thích hợp cho3 > 7,(3);

d) -158,76 > -158,(7Tìm chữ số thích hợp cho) > -158,(7)

Suy ra 158,76 < 158,(7Tìm chữ số thích hợp cho) < 158,(7)

Khi đó Tìm chữ số thích hợp cho = 6.

Vậy -158,76 > -158,(7Tìm chữ số thích hợp cho) > -158,(7).

Bài 18 trang 42 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Một nền nhà có dạng hình vuông được lát bằng 289 viên gạch. Các viên gạch được lát đều có dạng hình vuông và có cùng kích thước. Hai đường chéo của nền nhà được lát bằng các viên gạch màu đen, phần còn lại được lát bằng các viên gạch màu trắng (Hình 1). Tính số viên gạch màu trắng được dùng để lát nền nhà.

Một nền nhà có dạng hình vuông được lát bằng 289 viên gạch

Lời giải:

Số viên gạch được lát ở một cạnh của nền nhà là:

289=17 (viên gạch).

Do số viên gạch được lát ở một đường chéo của nền nhà bằng số viên gạch ở một cạnh của nó và hai đường chéo của nền nhà chung nhau một viên gạch nên số viên gạch màu đen được lát nền nhà là:

17 . 2 – 1 = 339 (viên gạch).

Số viên gạch màu trắng được dùng để lát nền nhà là:

289 – 33 = 256 (viên gạch).

Vậy số viên gạch màu trắng được dùng để lát nền nhà là 256 viên gạch.

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: