X

Giải SBT Toán 7 Cánh diều

SBT Toán 7 trang 54 Tập 1 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 54 Tập 1 trong Bài 5: Tỉ lệ thức. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Toán lớp 7.

Giải SBT Toán 7 trang 54 Tập 1 Cánh diều

Bài 41 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số x trong mỗi tỉ lệ thức sau:

a) x26=2139 ;

b) 4:5,2=x:27 ;

c) 1,250,1x=1,350,2 ;

d*) (3x2):72=421:112 .

Lời giải:

a) x26=2139

x=21 . 2639

x = 14.

Vậy x = 14.

b) 4:5,2=x:27

x=4 . 275,2

x=2091.

Vậy x=2091.

c) 1,250,1x=1,350,2

0,1x=1,25 . 0,21,35

0,1x=0,251,35

0,1x=527

x=527:0,1

x=5027

Vậy x=5027.

d*) (3x2):72=421:112

(3x2) . 27=421 . 12

(3x2) . 27=167

(3x2)=167:27

3x – 2 = 8

3x = 10

x=103.

Vậy x=103.

Bài 42 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Chọn số thích hợp cho Chọn số thích hợp cho ?:

a) 163: Chọn số thích hợp cho ? = 256 : (-0,4);

b) 53 : 0,125 = Chọn số thích hợp cho ? : 0,3.

Lời giải:

a) 163 : Chọn số thích hợp cho ? = 256 . 52

163 : Chọn số thích hợp cho ? = 12512

163 : Chọn số thích hợp cho ? = 12512

Chọn số thích hợp cho ? = 163:12512

Chọn số thích hợp cho ? = 163 . 12125

Chọn số thích hợp cho ? = 64125

Vậy 163:64125=256:(0,4);

b) 53 : 0,125 = Chọn số thích hợp cho ? : 0,3

53:18 = Chọn số thích hợp cho ? : 310

53 . 8 = Chọn số thích hợp cho ? . 103

Chọn số thích hợp cho ? . 103 = 403

Chọn số thích hợp cho ? = 403 : 103

Chọn số thích hợp cho ? = 403 . 310

Chọn số thích hợp cho ? = 4

Vậy 53:0,125= 4 :0,3.

Bài 43 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ bốn số sau:

a) 12; 21; 84; 3;

b) 0,36; 4,25; 0,9; 1,7;

c) 35; 6; 45; 8;

d) 2,5; −5,12; −3,2; 4.

Lời giải:

a) Ta có: 12 . 21 = 252; 84 . 3 = 252.

Vì 12 . 21 = 84 . 3 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 12; 21; 84; 3 là:

1284=321; 123=8421; 2184=312; 213=8412.

b) Ta có: 0,36 . 4,25 = 1,53; 0,9 . 1,7 = 1,53.

Vì 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 0,36; 4,25; 0,9; 1,7 là:

0,360,9=1,74,25; 0,361,7=0,94,25; 1,70,36=4,250,9; 0,90,36=4,251,7.

c) Ta có: 35 . 8=245; 45 . 6=245.

35 . 8=45 . 6 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 35; 6; 45; 8 là:

35:45=6:8; 35:6=45:8; 45:35=8:6; 6:35=8:45.

d) Ta có: 2,5 . (−5,12) = −12,8; (−3,2) . 4 = −12,8.

Vì 2,5 . (−5,12) = (−3,2) . 4 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 2,5; −5,12; −3,2; 4 là:

2,53,2=45,12; 2,54=3,25,12; 42,5=5,123,2; 3,22,5=5,124.

Bài 44 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Chọn ba số 6, 8, 24.

a) Tìm số x sao cho x cùng với ba số trên lập thành một tỉ lệ thức.

b) Lập tất cả tỉ lệ thức có thể có được.

Lời giải:

a) Trong ba số 6, 8, 24 có ba cách chọn ra tích của hai trong ba số đó.

Do 6 . 8 = 48 và 48 = 24 . 2 nên x = 2.

Do 6 . 24 = 144 và 144 = 8 . 18 nên x = 18.

Do 8 . 24 = 192 và 192 = 6 . 32 nên x = 32.

b) Với đẳng thức 6 . 8 = 24 . 2, ta có các tỉ lệ thức sau:

624=28; 62=248; 824=26; 82=246.

Với đẳng thức 6 . 24 = 8 . 18, ta có các tỉ lệ thức sau:

68=1824; 618=824; 248=186; 2418=86.

Với đẳng thức 8 . 24 = 6 . 32, ta có các tỉ lệ thức sau:

86=3224; 832=624; 246=328; 2432=68.

Bài 45 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho tỉ lệ thức x2=y7 và xy = 56. Tìm x và y.

Lời giải:

Đặt x2=y7=k.

Khi đó, ta có: x = 2k; y = 7k.

Do xy = 56 nên 2k . 7k = 56 hay 14k2 = 56 suy ra k2 = 4.

Ta thấy: 22 = (−2)2 = 4 nên k = 2 hoặc k = −2.

Trường hợp 1: k = 2 thì x = 2 . 2 = 4; y = 7 . 2 = 14.

Trường hợp 2: k = −2 thì x = 2 . (−2) = −4; y = 7 . (−2) = −14.

Bài 46 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm chu vi của một hình chữ nhật biết tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là 25 và diện tích của nó là 40 m2.

Lời giải:

Gọi chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đã cho lần lượt là x (m) và y(m).

Do tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là 25 nên xy=25 hay x2=y5.

Đặt x2=y5=k (k > 0).

Khi đó, ta có x = 2k; y = 5k.

Do diện tích của hình chữ nhật là 40 m2 nên xy = 40.

Suy ra 2k . 5k = 40 hay 10k2 = 40, tức là k2 = 4.

Ta thấy 22 = (−2)2 = 4 mà k > 0 nên k = 2.

Do đó x = 2 . 2 = 4 (m) và y = 5 . 2 = 10 (m).

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

2 . (4 + 10) = 28 (m).

Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là 28 m.

Lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Tỉ lệ thức Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: